#1 Đánh giá xe Suzuki Ertiga: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật 2024
Mục lục bài viết
Suzuki Ertiga phiên bản mới 2024 có nhiều thay đổi về trang thiết bị và bộ máy mang lại cho người dùng nhiều trải nghiệm tuyệt vời và thú vị hơn. Tuy không phải là dòng xe MPV 7 chỗ nổi bật nhất nhưng Ertiga những năm gần đây đang cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ của mình thông qua doanh số tăng gấp đôi so với những năm trước. Hãy cùng Zestech đánh giá chi tiết về dòng xe này thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. Giới thiệu tổng quan xe
Suzuki Ertiga phiên bản mới 2024
Suzuki Ertiga là mẫu xe bán chạy nhất của hãng Suzuki tại Việt Nam, theo thống kê cuối năm 2019 cho biết. Với nhiều ưu điểm vượt trội đặc biệt là giá thành rẻ, chất lượng tốt nâng cao trải nghiệm người dùng.
– Lịch sử hình thành
Suzuki Ertiga lần đầu được giới thiệu tại Việt Nam là vào tháng 6/2019 dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Đây là dòng xe MPV 7 chỗ đầu tiên của Suzuki, tuy chỉ mới là lính mới nhưng Ertiga đã cho thấy rõ sức mạnh của mình cũng không phải dạng vừa khi kết thúc năm 2019 đã đạt được doanh số 2.297 xe. Suzuki Ertiga phiên bản mới nhất vừa được giới thiệu vào đầu tháng 5/2020 tăng thêm lựa chọn cho người dùng Việt.
– Phân khúc khách hàng, đối thủ
Suzuki Ertiga thuộc phân khúc xe MPV 7 chỗ tại Việt Nam, đây là phân khúc có mặt của nhiều đối thủ cạnh tranh lớn, nổi tiếng như: Toyota Rush, Suzuki XL7 và Mitsubishi Xpander, Honda Mobilio,Toyota Avanza
– Các phiên bản và màu sắc
Năm 2024 xe được bán ra thị trường Việt 3 phiên bản đó là: Suzuki Ertiga GL, Suzuki Ertiga GLX và Suzuki Ertiga Sport.
Xe có 5 màu: xám, nâu, trắng, bạc, đen cho khách hàng lựa chọn
– Thông số kỹ thuật
Thông số | Suzuki Ertiga GL | Suzuki Ertiga GLX | Suzuki Ertiga Sport | |
Kích thước | ||||
Chiều D x R x C (mm) | 4.395 x 1.735 x 1.690 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.740 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.2 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 180 | |||
Khoảng cách bánh xe (mm) | Trước | 1.510 | ||
Sau | 1.520 | |||
Dung tích bình xăng (lít) | 45 | |||
Số chỗ ngồi | 7 | |||
Số cửa | 5 | |||
Dung tích khoang hành lý (L) | Tối đa | 803 | ||
Khi gập hàng ghế thứ 3 ( phương pháp VDA) – tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới |
550 | |||
Khi gập hàng ghế thứ 3 ( phương pháp VDA) – tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới |
153 |
Bảng thông số kỹ thuật Suzuki Ertiga 2024
2. Ngoại thất
Ngoại thất xe hiện đại, trẻ trung với khung gầm cao
Ngoại thất của xe cũng có nhiều thay đổi mới với phong cách hiện đại, trẻ trung, khung gầm mới nâng cấp và đẹp hơn so với phiên bản cũ. Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4395 x 1735 x 1690 mm.
– Phần đầu xe
Đầu xe được thiết kế lại trẻ trung và hiện đại hơn, thay đổi dễ nhận thấy nhất đó là bộ lưới tản nhiệt bao gồm nhiều thanh kim loại sáng bóng xếp lớn đều đặn nhau. Phía bên dưới là hai hốc hút gió nối liền nhau được bẻ cong. Hai bên là đèn pha dạng Halogen Projector và phản quang đa chiều giúp xe có tầm nhìn rộng.
– Phần thân xe
Nhìn ngang thân xe khá gọn gàng, và mềm mại chứ không đồ sộ như các dòng xe 7 chỗ khác. Chạy dọc thân xe là các đường gân nổi chạy dọc thu hẹp dần về trụ C mang lại cảm giác thon gọn cho chiếc xe.
Bộ vành xe 15 inch cùng la zăng mới có 2 tone màu đen-bạc. Xe cũng được trang bị kính chiếu hậu hiện đại có khả năng gập điện cùng đèn báo rẽ.
– Phần đuôi xe
Trông từ phía sau đuôi xe của Suzuki Ertiga trông khá cứng cáp và mạnh mẽ với điểm nhấn là cụm đèn hậu thiết kế hình chữ L to trông rất thu hút. Cản xe phía sau khá dày có nhiều khe khuếch tán đặt dọc giúp phân bổ luồng không khí tốt hơn khi xe di chuyển.
Sau đây là bảng số liệu chi tiết về ngoại thất của xe:
Thông số | Suzuki Ertiga GL | Suzuki Ertiga GLX | Suzuki Ertiga Sport | |
Ngoại thất | ||||
Lưới tản nhiệt trước | Mạ crom | |||
Ốp viền cốp | Mạ crom | |||
Tay nắm cửa | Màu thân xe | Mạ crom | ||
Cột trụ màu đen | Cột B | |||
Cột C | ||||
Mở cốp | Bằng tay nắm cửa | |||
Chắn bùn | Trước | |||
Sau | ||||
Mâm và lốp xe | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim | ||
Mâm và lốp dự phòng | 185/65R15 + Mâm thép | |||
Đèn Pha | Halogen projector và phản quang đa chiều | |||
Cụm đèn hậu | LED | LED với đèn chỉ dẫn | ||
Đèn sương mù trước | Không | Có | ||
Kính xe màu xanh | Có | |||
Kính hậu ngăn sương mù | Có | |||
Gạt mưa | Trước | 2 tốc độ (nhanh, chậm) + gián đoạn + rửa kính | ||
Sau | 1 tốc độ + rửa kính | |||
Kính chiếu hậu phía ngoài | Màu thân xe, chỉnh điện | Màu thân xe, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Bảng thông số ngoại thất Suzuki Ertiga 2024
3. Nội thất
Suzuki Ertiga có nội thất hiện đại, đầy đủ công nghệ
Ở phiên bản mới này Suzuki Ertiga nâng cấp nhiều hơn về trang thiết bị và công nghệ, Khi bước vào khoang lái điều đầu tiên chúng ta có thể cảm nhận thấy là sự tiện nghi đã được nâng tầm với màn hình oto cảm ứng được mở rộng lên 10 inch nhằm tăng tầm quan sát cho người dùng. Cụ thể với những trang thiết bị như sau:
+ Xe có vô lăng 3 chấu bọc da hoặc Urethane có trang bị nút điều chỉnh âm thanh, thoại rảnh tay, chỉnh gật gù
+ Tay lái trợ lực cùng đồng hồ tốc độ động cơ
+ Táp lô hiển thị đa thông tin bao gồm: Chế độ lái, đồng hồ, nhiệt độ bên ngoài, mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/ trung bình), phạm vi lái
+ Báo tắt đèn và chìa khóa
+ Ghế được làm từ chất liệu nỉ mềm mại với hàng ghế trước có chức năng trượt và ngả, hàng ghế thứ 2 có gối tựa đầu với chức năng trượt và ngả, có thể gập 60:40 gọn gàng. Hàng ghế thứ 3 có ối tựa đầu và có thể gập 50:50
+ Trang bị tấm che nắng phía ghế lái và ghế phụ với gương (phía ghế phụ)
+ Đèn cabin được lắp đặt ở vị trí trước và trung tâm
+ Xe có bàn đạp nghỉ chân phía ghế lái, tấm lót khoang hành lý có thể gập 50:50
4. Tiện nghi
Tiện nghi xe đạt mức cơ bản, không có quá nhiều sự thay đổi hay vượt trội so với đối thủ cạnh tranh. Hệ thống tiện nghi xe bao gồm:
+ Hệ thống điều hòa mát lạnh với dàn điều hòa tự động nâng cấp hiệu quả làm mát của xe
+ Hệ thống giải trí nâng tầm hơn với màn hình cảm ứng 6,2inch có thể kết nối với Apple carplay và Android auto; Radio, kết nối USB, Bluetooth; Hộc giữ mát, cổng sạc 12V
+ Dàn âm thanh mạnh mẽ trước và sau hiện đại
5. Độ an toàn
Về an toàn thì với phiên bản mới này Suzuki Ertiga có trang bị thêm nhiều thiết bị mới hiện đại và đạt chuẩn hơn để đảm bảo an toàn tính mạng người dùng là tốt nhất. Những trang thiết bị đó bao gồm:
Thông số | Suzuki Ertiga GL | Suzuki Ertiga GLX | Suzuki Ertiga Sport |
An toàn | |||
Dây đai an toàn | Trước: 3 điểm với chức năng căng đai và hạn chế lực căng | ||
Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, ghế giữa dây đai 2 điểm | |||
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2 | |||
Khóa kết nối ghế trẻ em ISOFIX (x 2) | Có | ||
Dây ràng ghế trẻ em (x 2) | Có | ||
Khóa an toàn trẻ em | Có | ||
Thanh gia cố bên hông xe | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) | Không | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP®) | Không | Có | |
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HHC) | Có | ||
Nút shift lock | Có | ||
Cảm biến lùi (2 điểm) | Có | ||
Đèn báo dừng LED | Có | ||
Hệ thống chống trộm | Có | ||
Báo động | Có | ||
Túi khí SRS phía trước | Có |
Bảng thông số an toàn của Suzuki Ertiga 2024
6. Khả năng vận hành
Xe vận hành ổn định, mạnh mẽ
Khả năng vận hành của xe được đánh giá là ổn định, không có quá nhiều thay đổi về động cơ hay bộ máy của xe.
– Động cơ
Xe sử dụng khối động cơ chạy xăng 1,5L, 4 xi lanh thẳng hàng (i4), 16 van. Với các thông số cơ bản như sau:
Thông số | Suzuki Ertiga GL | Suzuki Ertiga GLX | Suzuki Ertiga Sport | |
Động cơ | ||||
Mã động cơ | Xăng 1.5L, 4 xi-lanh, 16 van | |||
Kiểu động cơ | KB15 | |||
Dung tích thực tế | 1.462 | |||
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pít tông (mm) | 74.0 x 85.0 | |||
Tỷ số nén | 10,5 | |||
Hộp số | 5MT | 4AT | ||
Tỷ số truyền | Số 1 | 3.909 | 2.875 | |
Số 2 | 2.043 | 1.568 | ||
Số 3 | 1.407 | 1.000 | ||
Số 4 | 1.065 | 0.697 | ||
Số 5 | 0.769 | – | ||
Số lùi | 3.25 | 2,3 | ||
Tỷ số truyền cuối | 4.353 | 4.375 | ||
Công suất cực đại | 103 Hp (77kw)/6.000 rpm | |||
Mô-men xoắn cực đại | 138 Nm/4.400 rpm | |||
Vận tốc tối đa (km/h) | 180 | 175 | ||
Hệ thống dẫn động | 2WD | |||
Bánh lái | Cơ cấu bánh răng – thanh răng | |||
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | ||
Sau | Tang trống | |||
Hệ thống treo | Trước | Macpherson với lò xo cuộn | ||
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | |||
Mâm và lốp xe | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim mài bóng | ||
Mâm và lốp xe dự phòng | 185/65R15 + Mâm thép | |||
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm |
Bảng thông số động cơ xe Suzuki Ertiga 2024
– Lái thử
Với hộp số tự động 4 cấp ( số sàn 5 cấp) mang lại cho người lái cảm giác ổn định, khá êm chạy mượt trên cả những đoạn đường dốc, gồ ghề khó đi. Ngoài ra xe còn được trang bị trợ lực lái bằng điện giúp người lái điều khiển nhẹ nhàng và linh hoạt hơn. Xe không gây ra tiếng ồn lớn, âm thanh động cơ và môi trường bên ngoài không tác động mạnh.
– Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu của xe khi đi trên đường kết hợp/đô thị/ngoài đô thị lần lượt là 6.11 / 7.95 / 5.04 ( L/100km) đối với phiên bản Suzuki Ertiga GL và 5.95 / 8.05 / 4.74 ( L/100km) đối với phiên bản Suzuki Ertiga GLX
7. Giá xe
Suzuki Ertiga 2024 được bán với mức giá là:
Phiên bản | Giá mới (triệu đồng) |
Suzuki Ertiga | 499 |
Suzuki Ertiga Limited | 555 |
Suzuki Ertiga Sport | 559 |
Bảng giá xe Suzuki Ertiga 2024
Trên đây là bài viết đánh giá chi tiết về dòng xe Suzuki Ertiga phiên bản mới năm 2024 mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn đọc giả những ai đang có nhu cầu tìm mua xe MPV giá rẻ. Mong rằng với ít phút lưu lại trên bài viết này đã cung cấp cho các bạn thêm nhiều kiến thức bổ ích. Ngoài ra để tìm mua thêm các sản phẩm nội thất ô tô như màn hình ô tô DVD Android Z800 New – Suzuki Ertiga thì các bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn nhé.
Tôi là Cao Thanh Lâm – Chuyên Viên cao cấp trong lĩnh vực Ô tô tại thị trường Châu Á. Với kinh nghiệm 20 năm trong nghề, tôi thấu hiểu mong muốn cũng như nhu cầu của khách hàng.
Trong lĩnh vực màn hình ô tô android và android box – Zestech là đơn vị số 1 tại thị trường Việt Nam. Chiếm 70% thị phần trong nước và chuẩn bị phát triển ra Đông Nam Á.