Cập nhật phí đường bộ 2023: Bảng biểu phí và thủ tục mua
Mục lục bài viết
Phí đường bộ là một trong những loại phí mà các phương tiện tham gia giao thông bắt buộc phải nộp. Vậy phí đường bộ 2023 hiện nay là bao nhiêu? Thủ tục mua và thời gian nộp như thế nào? Nếu không nộp liệu có bị phạt? Hãy cùng Zestech.vn giải đáp lần lượt các thắc mắc trên trong bài viết dưới đây nhé.
1. Phí đường bộ 2023 là gì?
Phí đường bộ 2023 (phí sử dụng đường bộ) là một loại phí mà chủ phương tiện muốn tham gia giao thông bắt buộc phải nộp. Số tiền thu được sẽ được sử dụng vào mục đích sửa chữa, bảo trì, nâng cấp đường bộ để cải thiện chất lượng cũng như phục vụ nhu cầu đi lại cho các phương tiện tốt hơn.
Phí đường bộ 2023 sau khi chủ xe nộp, xe sẽ được dán tem vào kính chắn gió phía trước với ghi rõ thông tin ngày hết hạn để bạn chủ động sắp xếp nộp phí lần tiếp theo.
2. Chi tiết các loại xe phải nộp phí đường bộ 2023
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định về đối tượng chịu phí bảo trì đường bộ là các Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện thuộc đối tượng chịu phí đã đăng ký, kiểm định để lưu hành theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư 293/2016/TT-BTC bao gồm: xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự. Theo đó, tất cả các loại xe ô tô đều sẽ phải nộp phí đường bộ 2023, kể cả những xe đã đăng ký nhưng không tham gia giao thông.
Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp được loại trừ việc đóng phí bảo trì đường bộ theo quy định bao gồm:
- Phương tiện bị hủy hoại do tai nạn giao thông hoặc ảnh hưởng bởi thiên tai
- Phương tiện đang bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy đăng ký xe, biển số xe do vi phạm giao thông
- Phương tiện bị hư hỏng đến mức không thể tiếp tục lưu hành, phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên
- Ô tô của các doanh nghiệp không tham gia sử dụng hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định nhưng không cấp Tem kiểm định). Trường hợp các phương tiện chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc thẩm quyền quản lý của doanh nghiệp hay hợp tác xã như nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, khu vực canh tác nông, lâm ngư nghiệp, công trường xây dựng và xe dùng để sát hạch của Trung tâm sát hạch lái xe.
- Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
- Xe ô tô thực hiện đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động liên tục từ 30 ngày trở lên tại nước ngoài.
- Xe bị báo mất trộm từ 30 ngày trở lên.
- Các xe chuyên dụng như xe cứu thương, xe chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, phục vụ quốc phòng và phục vụ an ninh cả các lực lượng Công an.
3. Cập nhật bảng biểu phí đường bộ 2023 xe ô tô mới nhất
Phí đường bộ 2023 dành cho xe ô tô 4 chỗ
XE Ô TÔ 4 CHỖ |
MỨC THU (NGHÌN ĐỒNG) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Phí đường bộ 2023 cho xe 4 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 4 chỗ không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ 2023 dành cho nhóm xe ô tô 5 chỗ
XE Ô TÔ 5 CHỖ |
MỨC THU (NGHÌN ĐỒNG) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Phí đường bộ 2023 xe 5 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ 2023 xe 5 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ dành cho nhóm xe ô tô 7 chỗ
XE Ô TÔ 7 CHỖ | MỨC THU (NGHÌN ĐỒNG) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Phí đường bộ 2023 xe 7 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ 2023 cho xe ô tô 16 chỗ
XE Ô TÔ 16 CHỖ | MỨC THU (NGHÌN ĐỒNG) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Phí đường bộ | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Phí đường bộ của xe ô tô 25 chỗ
XE Ô TÔ 25 CHỖ | MỨC THU (NGHÌN ĐỒNG) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Giá phí đường bộ 2023 | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ dành cho xe 29 chỗ
XE Ô TÔ 29 CHỖ | MỨC THU (NGHÌN ĐỒNG) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Giá phí đường bộ | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ của xe 45 chỗ
XE 45 CHỖ | MỨC THU (NGHÌN ĐỒNG) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Phí đường bộ 2023 xe 45 chỗ | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ của xe bán tải
XE BÁN TẢI | MỨC THU (NGHÌN ĐỒNG) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Phí đường bộ xe bán tải | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ của xe tải
XE TẢI | MỨC THU (NGHÌN ĐỒNG) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Phí đường bộ xe tải 2023 <1 tấn – dưới 4 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tản 4 tấn – dưới 8.5 tấn | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 8,5 tấn – dưới 13 tấn | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ từ 13 tấn – dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ từ 19 tấn – dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Phí đường bộ từ 27 tấn trở lên | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Phí đường bộ của xe đầu kéo
XE ĐẦU KÉO | MỨC THU (NGHÌN ĐỒNG) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Xe đầu kéo dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Xe đầu kèo từ 19 tấn – dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 |
20.260 |
Xe đầu kéo từ 27 tấn – dưới 40 tấn | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Xe đầu kéo từ 40 tấn trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
4. Thời gian và địa điểm nộp phí đường bộ 2023
4.1 Thời gian
Thời gian nộp phí đường bộ 2023 được quy định theo Điều 6 Thông tư 293 như sau:
+ Theo chu kỳ đăng kiểm
Chủ xe nộp phí đường bộ 2023 cho cả chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống. Sau đó sẽ được cấp tem nộp phí tương ứng với thời gian đó.
Chủ xe cũng sẽ nộp phí theo năm (12 tháng) hoặc nộp phí đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm (tương ứng 18, 24 và 30 tháng), Tem đường bộ được cấp dựa trên chu kỳ đăng kiểm tương ứng.
+ Nộp phí đường bộ 2023 theo tháng
Nếu thực hiện nộp phí theo tháng, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải nộp phí đường bộ 2023 từ 30 triệu đồng/tháng. Việc nộp phí đường bộ sẽ được thực hiện trước ngày 1 của tháng tiếp theo tại đơn vị đăng kiểm và Tem nộp phí được cấp tương ứng thời gian chủ phương tiện nộp.
+ Nộp phí đường bộ 2023 theo năm
Cá nhân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí sử dụng vào bảo trì đường bộ theo năm (tính năm dương lịch) sẽ gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng – giảm) đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí theo năm.
Thời gian nộp phí là trước ngày 1/1 của năm tiếp theo, chủ xe sẽ phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí đường bộ cho năm đó. Tem nộp phí đường bộ sẽ được cấp tương ứng thời gian nộp phí.
4.2 Địa điểm nộp phí
Tổ chức có thẩm quyền thu phí đường bộ 2023 theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 293/2016/TT-BTC bao gồm:
- Xe ô tô của lực lượng quốc phòng, Công an: Nộp phí đường bộ tại Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương
- Xe ô tô của cá nhân, tổ chức đăng ký tại Việt Nam: Các đơn vị đăng kiểm
Phí đường bộ 2023 có thể nộp tại rất nhiều nơi với mỗi tỉnh đều có nơi thu phí đường bộ, hoặc ở trên quốc lộ. Tuy nhiên, để thuận tiện nhất, nộp phí tại trạm đăng kiểm là phương án tốt nhất.
5. Thủ tục mua phí đường bộ 2023 xe ô tô
Trừ xe của lực lượng Công an, quốc phòng, thì chủ phương tiện có thể nộp phí đường bộ 2023 tại các đơn vị đăng kiểm khi đưa xe đi đăng kiểm với thủ tục như sau:
Bước 1: Chủ xe nộp hồ sơ kiểm định và nộp phí kiểm định xe
Bước 2: Xe ô tô sẽ được đưa vào kiểm định
+ Trường hợp xe không đạt yêu cầu kiểm định, chủ phương tiện sẽ phải tiến hành sửa chữa, khắc phục lỗi và kiểm định lại
+ Trường hợp xe đạt yêu cầu kiểm định, chủ xe nộp tờ khai phí đường bộ 2023 để nhân viên kiểm tra và ký xác nhận.
Bước 3: Nộp phí bảo trì đường bộ 2023
Nếu tờ khai phí đường bộ hợp lệ, nhân viên sẽ tiến hành thu phí sử dụng.
Tiếp theo, in biên lai nộp phí sử dụng đường, số đăng kiểm, tem nộp phí sử dụng đường bộ, tem đăng kiểm và đóng dấu.
Bước 4: Dán tem nộp phí và tem đăng kiểm lên xe
Nhân viên trực tiếp dán tem nộp phí đường bộ 2023 và tem đăng kiểm sau khi bạn hoàn tất các thủ tục trên.
Trường hợp xe chỉ nộp phí sử dụng đường bộ chứ không đăng kiểm, chủ phương tiện nộp tờ khai phí sử dụng đường bộ và Giấy đăng ký xe. Sau đó, nhân viên tại trung tâm sẽ trả biên lai nộp phí và chỉ in tem đường bộ.
6. Phí đường bộ 2023 hết hạn có bị phạt không?
“Phí đường bộ 2023 hết hạn có bị phạt?”, “Không nộp hay nộp trễ bị phạt bao nhiêu”…Đây là những thắc mắc của rất nhiều chủ xe và dưới đây là câu trả lời dành cho bạn.
Theo quy định, việc nộp phí sử dụng và bảo trì đường bộ là nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ phương tiện. Trường hợp chưa nộp, trễ hạn, hết hạn phí đường bộ 2023 bị CSGT kiểm tra sẽ không xử phạt hành vi này. Tuy nhiên, khi đưa xe đến đăng kiểm, cơ quan có thẩm quyền sẽ truy thu số tiền nộp chậm với tổng số tiền phải nộp = mức thu phí 1 tháng x thời gian nộp chậm.
Trên đây là những thông tin về phí đường bộ 2023 mà mọi chủ xe đều nên nắm rõ. Theo dõi Zestech.vn để được cập nhật thêm nhiều thông tin về lái xe hữu ích nhé. Liên hệ hotline 1900 988 910 nếu bạn đang quan tâm đến các sản phẩm màn hình android ô tô xuất Mỹ và android box cho ô tô Zestech nhé.
Tôi là Cao Thanh Lâm – Chuyên Viên cao cấp trong lĩnh vực Ô tô tại thị trường Châu Á. Với kinh nghiệm 20 năm trong nghề, tôi thấu hiểu mong muốn cũng như nhu cầu của khách hàng.
Trong lĩnh vực màn hình ô tô android và android box – Zestech là đơn vị số 1 tại thị trường Việt Nam. Chiếm 70% thị phần trong nước và chuẩn bị phát triển ra Đông Nam Á.