Tư vấn luật giao thông – Zestech https://zestech.vn Màn hình ô tô tốt nhất, bảo hành 2 năm Mon, 22 Apr 2024 06:57:59 +0000 vi hourly 1 Biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật trong số sau đây? https://zestech.vn/tin-tuc/bien-nao-bao-hieu-chu-y-chuong-ngai-vat.html https://zestech.vn/tin-tuc/bien-nao-bao-hieu-chu-y-chuong-ngai-vat.html#respond Mon, 22 Apr 2024 06:57:59 +0000 https://zestech.vn/?p=38904 Tại Việt Nam, các loại biển báo hiệu chú ý chướng ngại vật trên đường là một phần không thể thiếu trong hệ thống chỉ dẫn giao thông, nhằm đảm bảo an ninh lưu thông cho các phương tiện trên những con đường có chướng ngại vật. Người lái xe cần phải nắm rõ và tuân theo những quy tắc liên quan đến biển báo để tránh những hậu quả nghiêm trọng như vi phạm pháp luật hay tai nạn giao thông.

Vậy biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật, các nhận biết, phân loại và ý nghĩa của chúng là gì? Hãy cùng Zestech Việt Nam tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây nhé!

1. Biển báo hiệu chú ý chướng ngại vật là gì?

Trong số những biển báo bạn gặp phải trên đường, bạn có biết biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật không? Loại biển này thuộc về dạng biển báo nguy hiểm và nó giúp lái xe nhận biết trước về các vật cản trên đường để có thể giảm tốc độ kịp thời và điều chỉnh lái xe cho phù hợp. Việc này góp phần vào việc bảo vệ an toàn cho người lái và những người tham gia giao thông khác.

Loại biển báo này có thể được nhận biết dễ dàng thông qua hình dáng và màu sắc đặc trưng của nó. Biển có hình dạng tam giác đều với ba góc được bo tròn, một cạnh nằm ngang ở phía dưới và đỉnh của tam giác hướng lên trên. Mặt biển thường được trang trí bằng một hoặc hai mũi tên chỉ hướng đi phía trước và một hình chữ nhật ở giữa biểu thị cho chướng ngại vật.

Biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật sẽ thường sử dụng ba màu sắc nổi bật là đỏ, vàng và đen. Theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải trong quy chuẩn 41/2012, biển báo này có kích thước chuẩn là 30 x 17 cm và được sản xuất từ thép không gỉ có độ dày 1.2mm, đảm bảo độ bền và khả năng chịu đựng trong mọi điều kiện thời tiết.

Biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật trong số sau đây?
Biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật trong số sau đây?

Tham khảo lắp đặt các sản phẩm hỗ trợ an toàn cho xế yêu: Màn hình AndroidAndroid BoxCamera 360

2. Phân loại biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật?

Khi tham gia giao thông, việc nhận biết biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật là rất cần thiết. Những biển báo này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho người điều khiển xe cũng như các phương tiện khác trên đường. Để ứng phó kịp thời với các tình huống không lường trước được, tài xế cần phải quan sát kỹ lưỡng và giảm tốc độ phù hợp.

Câu hỏi đặt ra là biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật? Có ba loại biển báo chính được sử dụng để cảnh báo người lái về các vật cản phía trước: W.246a, W.246b và W.246c. Mỗi biển báo cung cấp thông tin cụ thể về vị trí và loại vật cản, giúp người lái có thể điều chỉnh hành vi lái xe một cách an toàn.

2.1. W.246a – Biển báo hiệu chú ý chướng ngại vật

Trong số biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật, biển số W.246a có ý nghĩa gì?

Biển báo W.246a được tạo ra với hình ảnh hai mũi tên hướng lên phía trên, bao quanh một vật cản. Nó cung cấp thông tin cho tài xế về sự xuất hiện của vật cản phía trước và gợi ý nên giảm tốc độ khi tiếp cận. Cùng lúc, người lái được yêu cầu thực hiện việc lái xe sao cho tránh vật cản bằng cách di chuyển sang một trong hai phía. Tùy theo tình huống cụ thể, người lái có thể chọn lựa việc điều khiển xe sang bên phải hoặc bên trái để né vật cản.

W.246a - Biển báo hiệu chú ý chướng ngại vật
W.246a – Biển báo hiệu chú ý chướng ngại vật

2.2. W.246b – Biển báo hiệu chú ý chướng ngại vật

Trong số biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật, biển số W.246b có ý nghĩa gì?

Biển báo W.246b có chức năng chỉ dẫn các phương tiện lưu thông lệch qua phía trái để né tránh các vật cản. Lái xe cần chú ý giảm tốc và thực hiện lệch hướng qua trái khi gặp biển báo này. Hình ảnh trên biển báo là một mũi tên chỉ lên, đặt song song và cùng phía với vật cản.

2.2. W.246b - Biển báo hiệu chú ý chướng ngại vật
2.2. W.246b – Biển báo hiệu chú ý chướng ngại vật

2.3. W.246c – Biển báo hiệu chú ý chướng ngại vật

Trong số biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật, biển số W.246c có ý nghĩa gì?

Khác với biển báo W.246b, biển báo W.246c đề nghị các phương tiện lưu thông chuyển hướng về phía bên phải để vòng qua chướng ngại vật phía trước. Hình ảnh mũi tên chỉ lên cao và quẹo phải trên biển báo là dấu hiệu để điều chỉnh hành trình của người tham gia giao thông. Đối mặt với biển báo này, tài xế cần phải chú ý giảm tốc độ và chấp hành theo đúng các chỉ dẫn được trình bày.

W.246c - Biển báo hiệu chú ý chướng ngại vật
W.246c – Biển báo hiệu chú ý chướng ngại vật

3. Không tuân thủ biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật bị phạt bao nhiêu?

Tại các ngã tư có lắp đặt biển chỉ dẫn R.411 (Hướng đi theo vạch kẻ đường) cùng với các dấu mũi tên hướng dẫn, lái xe thường không chú ý đến biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật phía trước. Hành vi này không những gây nguy hiểm cho bản thân người lái mà còn làm tăng rủi ro tai nạn cho những người tham gia giao thông khác.

Dựa theo điều lệ của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, các tài xế vi phạm quy không tuân thủ biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật sẽ phải chịu mức phạt như sau:

  • Người lái xe hơi sẽ bị phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng và có thể bị tước giấy phép lái xe trong khoảng từ hai đến bốn tháng nếu vi phạm dẫn đến tai nạn giao thông.
  • Người lái xe máy sẽ bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng và cũng có thể bị tước giấy phép lái xe từ hai đến bốn tháng nếu gây ra tai nạn giao thông.
  • Người lái máy kéo hoặc xe máy chuyên dụng sẽ bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng. Nếu gây ra tai nạn, họ cũng sẽ bị tước giấy phép lái xe từ hai đến bốn tháng đối với máy kéo, và bị tước chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức trong khoảng thời gian tương tự đối với xe máy chuyên dụng.
  • Người lái xe đạp sẽ bị phạt từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng.
Không tuân thủ biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật bị phạt bao nhiêu?
Không tuân thủ biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật bị phạt bao nhiêu?

Mong rằng những chia sẻ trong bài viết này đã cung cấp cho bạn các thông tin cần thiết về biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật. Sự am hiểu và việc tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn của biển báo là yếu tố quan trọng giúp tài xế lái xe một cách an toàn. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên một cộng đồng giao thông có văn hóa và phát triển.

Hơn nữa, việc trang bị những kỹ năng lái xe phù hợp là vô cùng quan trọng để bạn có thể ứng phó với các tình huống không lường trước được khi tham gia giao thông. Hãy nhớ luôn theo dõi trang Tin tức của Zestech Việt Nam để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin cập nhật nào, giúp bạn trở thành người lái xe thận trọng và an toàn hơn.

Truy cập vào Zestech.vn để xem thêm các bài viết liên quan:

40+ Các biển báo cấm giao thông đường bộ cần biết

Mức phạt nồng độ cồn ô tô theo quy định mới nhất

Lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô theo quy định mới nhất 2024

Đánh giá bài viết
]]>
https://zestech.vn/tin-tuc/bien-nao-bao-hieu-chu-y-chuong-ngai-vat.html/feed 0
40+ Các biển báo cấm giao thông đường bộ cần biết https://zestech.vn/tin-tuc/cac-bien-bao-cam-giao-thong-duong-bo.html https://zestech.vn/tin-tuc/cac-bien-bao-cam-giao-thong-duong-bo.html#respond Wed, 03 Apr 2024 07:37:11 +0000 https://zestech.vn/?p=38138 Biết rõ về các biển báo cấm giao thông đường bộ là điều cần thiết đối với mỗi người tham gia giao thông. Trong bài viết này, Zestech Việt Nam sẽ giới thiệu đến bạn đọc 40+ loại biển báo cấm mà bạn cần biết. Từ những loại biển báo thông dụng đến những loại biển báo rất hiếm gặp. Bài viết này sẽ giải đáp tất cả từ phân loại đến ý nghĩa của từng loại biến báo cấm. Hãy cùng khám phá ngay sau đây nhé!

1. Biển báo cấm là gì?

Trong hệ thống biển báo giao thông, biển cấm đóng vai trò quan trọng trong việc thông báo các quy định không được phép làm  cho người lái xe. Các biển này thường dễ dàng nhận biết với hình tròn, viền màu đỏ nổi bật và nền trắng, cùng các ký hiệu hoặc chữ màu đen chỉ rõ hành động bị cấm. Thông thường, chúng được đặt tại các ngã tư hoặc trước những khu vực cấm.

Các biển báo cấm giao thông đường bộ thường được phân loại theo 3 nhóm chính sau:

  • Biến báo cấm đi ngược chiều và cấm dừng xe: có đặc điểm là nền đỏ và hình vẽ màu trắng bên trong.
  • Biển báo cấm dừng và đỗ xe: có đặc điểm là nền màu xanh và các biểu tượng bên trong màu đỏ và trắng.
  • Biển thông báo hết hiệu lực của lệnh cấm vượt, hết hạn mức tốc độ cho phép và kết thúc tất cả các lệnh cấm khác: có nền màu trắng, viền màu xanh lá và biểu tượng màu đen.
40+ Các biển báo cấm giao thông đường bộ cần biết
40+ Các biển báo cấm giao thông đường bộ cần biết

Các biển báo cấm giao thông đường bộ có tổng cộng 40 loại, được xếp từ số 101 đến 140, giúp người lái xe dễ dàng nhận biết theo hệ thống và đảm bảo an toàn giao thông.

Tham khảo lắp đặt các sản phẩm hỗ trợ an toàn cho xế yêu: Màn hình AndroidAndroid BoxCamera 360

2. Phân loại các biển báo cấm giao thông đường bộ

2.1. Nhóm các biển báo cấm giao thông đường bộ từ 101 – 110

Các biển báo cấm giao thông đường bộ Ý nghĩa Hình ảnh

P.101: Các biển báo cấm giao thông đường bộ Đường cấm

Thông báo rằng mọi phương tiện giao thông không được phép lưu thông theo cả hai chiều trên con đường này, trừ những xe được quyền ưu tiên theo các quy định cụ thể.

các biển báo cấm giao thông đường bộ

P.102: Biển báo Cấm đi ngược chiều Thông báo rằng các loại phương tiện không được lưu thông theo hướng ngược chiều với chiều đặt biển báo, trừ những xe được quyền ưu tiên theo các quy định cụ thể. 2
P.103: Biển báo Cấm xe ô tô

Biển cấm ô tô: Cấm tất cả các loại xe cơ giới đi vào, ngoại trừ xe máy hai bánh, xe máy có động cơ và các phương tiện được quyền ưu tiên theo luật lệ.

P.103b: Cấm ô tô rẽ phải: Cấm tất cả các loại xe cơ giới rẽ phải, ngoại trừ xe máy hai bánh, xe máy có động cơ và các phương tiện được hưởng quyền ưu tiên theo quy định.

P.103c: Cấm ô tô rẽ phải: Cấm tất cả các loại xe cơ giới rẽ trái, trừ những xe máy hai bánh, xe máy có động cơ và các phương tiện có quyền ưu tiên theo đúng quy định.

các biển báo cấm giao thông đường bộ
P.104: Các biển báo cấm giao thông đường bộ Cấm xe máy Thông báo rằng không cho phép xe máy vào khu vực này, trừ những trường hợp xe máy có đặc quyền theo đúng quy định. Tuy nhiên, quy định này không cấm người đi bộ dắt xe máy. 4
P.105: Biển báo Cấm xe ô tô và xe máy Thông báo rằng các loại xe ô tô và xe máy không được phép đi vào khu vực này, trừ những trường hợp xe máy và các phương tiện được quyền ưu tiên theo các quy định cụ thể. các biển báo cấm giao thông đường bộ
P.106: Biển báo Cấm xe tải

Thông báo rằng các loại xe tải, xe máy kéo, các xe máy chuyên dùng đi vào (trừ xe ưu tiên theo quy định).

P.106b: Cấm xe tải có khối lượng chuyên chở lớn hơn giá trị ghi trong biển báo đi vào.

P.106c: Cấm xe tải chở hàng nguy hiểm đi vào.

6
P.107: Các biển báo cấm giao thông đường bộ Cấm xe khách và xe tải

Biển báo Cấm xe khách và xe tải: Cấm các loại xe ô tô chở khách, xe tải, xe máy kéo, xe máy thi công chuyên dụng đi vào (trừ xe ưu tiên theo quy định).

P.107a: Cấm các loại ô tô chở khách đi vào (trừ xe ưu tiên theo quy định). Không cấm xe buýt. Trong trường hợp cấm xe khách theo số chỗ ngồi sẽ có biển phụ bên dưới.

P.107b: Cấm xe taxi đi vào. Trong trường hợp cấm xe taxi theo giờ sẽ có biển phụ bên dưới.

7
P.108: Biển báo Cấm xe rơ-mooc

Biển báo Cấm xe rơ-mooc: Cấm các loại xe cơ giới kéo rơ-mooc, kể cả xe khách – máy kéo – xe máy kéo theo rơ-mooc đi vào, trừ loại ô tô sơ-mi-rơ-mooc và xe ưu tiên theo quy định.

P.108a: Cấm các loại xe sơ-mi-rơ-mooc, xe kéo rơ-mooc đi vào (trừ xe ưu tiên theo quy định).

các biển báo cấm giao thông đường bộ
P.109: Biển báo Cấm máy kéo Cấm các loại máy kéo, máy kéo bánh xích/bánh hơi đi vào. 9
P.110: Các biển báo cấm giao thông đường bộ Cấm xe đạp

Biển báo Cấm xe đạp: Cấm xe đạp đi vào. Không áp dụng cấm người dẫn xe đạp.

P.110B: Cấm xe đạp thô. Không áp dụng cấm người dẫn xe đạp thô.

10

2.2. Nhóm các biển báo cấm giao thông đường bộ từ 111 – 120

Các biển báo cấm giao thông đường bộ Ý nghĩa Hình ảnh
P.111: Các biển báo cấm giao thông đường bộ Cấm xe máy

Biển báo Cấm xe máy: Cấm các loại xe máy, xe gắn máy đi vào. Không áp dụng cấm người đi xe đạp.

Biển báo Cấm xe 3 bánh có động cơ P.111b: Cấm xe 3 bánh có gắn động cơ như xe xích lô, xe lam, xe lôi máy…

Biển báo Cấm xe 3 bánh không động cơ P.111b: Cấm xe 3 bánh không gắn động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp…

các biển báo cấm giao thông đường bộ
P.112: Biển báo Cấm người đi bộ Cấm người đi bộ đi vào. 12
P.113: Biển báo Cấm xe người kéo/đẩy Cấm xe thô sơ, xe do người đẩy/kéo đi vào. Không áp dụng cấm xe nôi trẻ em, phương tiện chuyên dùng của người khuyết tật. 13
P.114: Biển báo Cấm xe súc vật kéo Cấm xe sử dụng súc vật kéo hay chở trên lưng đi vào. các biển báo cấm giao thông đường bộ
P.115: Biển báo Hạn chế tải trọng toàn bộ xe Cấm các loại xe cơ giới/thô sơ (kể cả xe ưu tiên) có tải trọng toàn bộ xe vượt quá trị số ghi trên biển đi vào. 15
P.116: Biển báo Hạn chế tải trọng trục xe Cấm các loại xe cơ giới/thô sơ (kể cả xe ưu tiên) có tải trọng toàn bộ xe phân bổ trên một trục xe vượt quá trị số ghi trên biển đi vào. 16
P.117: Biển báo Hạn chế chiều cao xe Cấm các loại xe cơ giới/thô sơ (kể cả xe ưu tiên) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển đi vào. 17
P.118: Biển báo Hạn chế chiều ngang xe Cấm các loại xe cơ giới/thô sơ (kể cả xe ưu tiên) có chiều ngang vượt quá trị số ghi trên biển đi vào. các biển báo cấm giao thông đường bộ
P.119: Biển báo Hạn chế chiều dài xe Cấm các loại xe cơ giới/thô sơ (kể cả xe ưu tiên) có chiều dài vượt quá trị số ghi trên biển đi vào. 19
P.120: Biển báo Hạn chế chiều dài xe ô tô, máy kéo mooc hoặc sơ-mi-rơ-mooc Cấm các loại xe cơ giới kéo mooc, xe sơ-mi-rơ-mooc có chiều dài vượt quá trị số ghi trên biển (kể cả xe ưu tiên) đi vào. 20

Tham khảo bộ đôi màn hình liền camera 360 phân khúc tầm trung:
Zestech ZT360G: Màn hình 360 Tắt máy ghi hình – Rẻ nhất phân khúc

Zestech 360 Base: Ông vua phân khúc Màn hình 2K – 360

2.3. Nhóm các biển báo cấm giao thông đường bộ từ 121 – 130

Các biển báo cấm giao thông đường bộ Ý nghĩa Hình ảnh
P.121: Biển báo Cự ly tối thiểu giữa hai xe Các xe ô tô phải di chuyển cách nhau một khoảng tối thiểu ghi trên biển. các biển báo cấm giao thông đường bộ
P.123: Biển báo Cấm rẽ trái hoặc Cấm rẽ phải Cấm xe các loại xe cơ giới/thô sơ rẽ trái hoặc phải (trừ xe ưu tiên theo quy định). Không áp dụng cấm quay đầu xe. 22
P.124: Biển báo Cấm quay đầu xe

Biển báo Cấm quay đầu xe: Cấm các loại xe quay đầu kiểu chữ U theo chiều mũi tên trên biển.

P.124b: Cấm xe ô tô quay đầu kiểu chữ U theo chiều mũi tên trên biển.

P.124c/d: Cấm các loại xe rẽ trái/phải và quay đầu trái/phải theo chiều mũi tên trên biển.

P.124e/f: Cấm xe ô tô rẽ trái/phải và quay đầu trái/phải theo chiều mũi tên trên biển.

23
P.125: Biển báo Cấm vượt Cấm các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe ưu tiên theo quy định), nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy. các biển báo cấm giao thông đường bộ
P.126: Biển báo Cấm xe tải vượt Cấm các loại xe tải vượt xe cơ giới khác, được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy. Không áp dụng các loại xe cơ giới khác vượt xe nhau và vượt xe tải. 25
P.126: Biển báo Tốc độ tối đa cho phép Các xe cơ giới chạy không vượt quá tốc độ ghi trên biển (trừ xe ưu tiên theo quy định). 26
P.127: Biển báo Tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm Các xe cơ giới chạy không vượt quá tốc độ ghi trên biển (trừ xe ưu tiên theo quy định) chỉ áp dụng vào ban đêm. các biển báo cấm giao thông đường bộ
P.128: Biển báo Cấm sử dụng còi

Cấm các loại xe sử dụng còi.

28
P.129: Biển báo Kiểm tra Báo nơi đặt trạm kiểm tra, các loại xe vận tải đi qua phải dừng lại để kiểm tra theo quy định. 29
P.130: Biển báo Cấm dừng xe và đỗ xe Cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ xe phía đường có đặt biển (trừ xe ưu tiên theo quy định). các biển báo cấm giao thông đường bộ

2.4. Nhóm các biển báo cấm giao thông đường bộ từ 131 – 140

Các biển báo cấm giao thông đường bộ Ý nghĩa Hình ảnh
P.131: Các biển báo cấm giao thông đường bộ Cấm đỗ xe Cấm các loại xe cơ giới đỗ xe phía đường có đặt biển (trừ xe ưu tiên). Biển P.131b áp dụng với ngày lẻ, biển P.131c áp dụng với ngày chẵn. 31
P.132: Biển báo Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp Các loại xe cơ giới/thô sơ (kể cả xe ưu tiên theo quy định) phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang di chuyển chiều ngược lại. 32
P.133: Biển báo Hết cấm vượt Biển thông báo hết đoạn đường cấm vượt. các biển báo cấm giao thông đường bộ
P.134: Các biển báo cấm giao thông đường bộ Hết hạn chế tốc độ tối đa Biển thông báo hết đoạn đường hạn chế tốc độ tối đa. 34
P.135: Biển báo Hết tất cả các lệnh cấm Biển thông báo hết đoạn đường áp dụng tất cả các lệnh cấm. 35
P.136: Các biển báo cấm giao thông đường bộ Cấm đi thẳng

Cấm các loại xe cơ giới/thô sơ đi thẳng vào đoạn đường phía trước.

36
P.137: Biển báo Cấm rẽ trái, rẽ phải Cấm các loại xe cơ giới rẽ trái, rẽ phải. Biển đặt ở những vị trí ngay trước nút giao đường. Trong trường hợp có quy định thời gian cấm sẽ có biển phụ ở dưới. các biển báo cấm giao thông đường bộ
P.138: Các biển báo cấm giao thông đường bộ Cấm đi thẳng, rẽ trái Cấm các loại xe cơ giới đi thẳng, rẽ trái. Biển đặt ở những vị trí ngay trước nút giao đường. Trong trường hợp có quy định thời gian cấm sẽ có biển phụ ở dưới. 38
P.139: Biển báo Cấm đi thẳng, rẽ phải Cấm các loại xe cơ giới đi thẳng, rẽ phải. Biển đặt ở những vị trí ngay trước nút giao đường. Trong trường hợp có quy định thời gian cấm sẽ có biển phụ ở dưới. 39
P.140: Các biển báo cấm giao thông đường bộ Cấm xe công nông và các loại xe tương tự Cấm các loại xe công nông, xe tương tự công nông đi vào. các biển báo cấm giao thông đường bộ

3. Xử phạt khi không tuân thủ các biển báo cấm giao thông đường bộ

Quy định xử phạt khi không tuân thủ các biển báo cấm giao thông đường bộ như sau:

Phương tiện Mức xử phạt khi không tuân thủ các biển báo cấm giao thông đường bộ
Xe ô tô Bị phạt từ 200.000 – 400.000 đồng. Nếu gây tai nạn giao thông, tài xế sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe khoảng 2 – 4 tháng
Xe máy Bị phạt từ 100.000 – 200.000 đồng
Xe đạp Phạt tiền từ 80.000 – 100.000 đồng
Người đi bộ Phạt tiền từ 60.000 – 100.000 đồng

Lưu ý: Mức phạt trên có thể thay đổi theo thời gian và quy định của pháp luật.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm được thông tin về các biển báo cấm giao thông đường bộ mà Zestech đã giới thiệu. Việc hiểu rõ và tuân thủ các biển báo cấm không chỉ giúp bạn an toàn khi tham gia giao thông mà còn giúp góp phần tạo nên một môi trường giao thông văn minh, an toàn. Hãy cùng chia sẻ thông tin này đến với mọi người để cùng nhau góp phần vào việc nâng cao nhận thức về giao thông. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

Tham khảo các chương trình khuyến mãi đặc biệt của Zestech:

MÀN HÌNH ANDROID ZESTECH: LÊN MÀN HAY – NHẬN QUÀ NGAY

ANDROID BOX ZESTECH: SẮM BOX NGAY – NHẬN QUÀ HAY

Đánh giá bài viết
]]>
https://zestech.vn/tin-tuc/cac-bien-bao-cam-giao-thong-duong-bo.html/feed 0
Học cách dịch biển số xe theo phong thủy cực chuẩn https://zestech.vn/tin-tuc/hoc-cach-dich-bien-so-xe.html https://zestech.vn/tin-tuc/hoc-cach-dich-bien-so-xe.html#respond Tue, 19 Mar 2024 03:38:45 +0000 https://zestech.vn/?p=37539 Học cách dịch biển số xe là từ khóa luôn nằm trong top tìm kiếm hàng đầu của Google. Bởi theo quan niệm phong thủy của người Châu Á nói chung và người Việt Nam nói riêng, biển số xe xấu hay đẹp sẽ ảnh hưởng sâu sắc đến vận mệnh của chủ nhân chiếc xe. Vậy nên, hãy cùng Zestech khám phá bí mật đằng sau những con số này nhé!

1. Vì sao cần học cách dịch biển số xe

1.1. Hiểu được thế nào là biển số xe đẹp

Sở dĩ cần học cách dịch biển số xe là do trong quan niệm phong thủy của người Á Đông, biển số xe hợp mệnh không chỉ mang lại may mắn mà còn thể hiện quyền lực và phong cách của chủ sở hữu. Một biển số xe được coi là đẹp khi nó vừa hợp âm dương, vừa mang lại tài lộc và sự thịnh vượng. Đặc biệt, biển số xe có ý nghĩa sâu sắc được nhiều người ưa chuộng, như những con số mang hàm ý phát đạt và giàu có.

Các tiêu chí đánh giá biển số xe đẹp bao gồm:

  • Giá trị phong thủy của số: Một số con số được xem là mang lại may mắn trong văn hóa Á Đông, như các cặp số 68, 86 hoặc 66, 88, bởi chúng gợi lên sự giàu có và thịnh vượng.
  • Cách sắp xếp các con số: Biển số xe có cấu trúc đối xứng hoặc theo trình tự đặc biệt thường được đánh giá cao về mặt phong thủy.
  • Sự kết hợp giữa chữ và số: Nhiều người thích biển số xe kết hợp giữa chữ và số tạo nên từ ngữ có ý nghĩa, như “1GR8LFE” có thể được diễn giải là “Một Cuộc Sống Tuyệt Vời”.
  • Sự cá nhân hóa: Biển số xe cá nhân hóa cho phép chủ nhân thể hiện cá tính qua sở thích cá nhân hoặc đam mê riêng biệt.

Dù sao đi nữa, điều cốt yếu là biển số xe cần tuân theo quy định của pháp luật và không vi phạm chuẩn mực đạo đức hay văn hóa truyền thống.

Học cách dịch biển số xe để hiểu được thế nào là biển số xe đẹp và xấu
Học cách dịch biển số xe để hiểu được thế nào là biển số xe đẹp và xấu

1.2. Học cách dịch biển số xe cơ bản

Đầu tiên, hãy cùng Zestech học cách dịch biển số xe cơ bản nhất, hiểu ý nghĩa của các con số từ 1 đến 9. Để hiểu biển số xe một cách đơn giản, người ta thường dựa vào số cuối cùng của tổng các chữ số trên biển. Mỗi con số cuối cùng này đều mang một ý nghĩa riêng biệt, phản ánh quan niệm và sở thích cá nhân của chủ xe. Cụ thể:

  • Số 1 biểu thị cho sự nổi bật và độc tôn trong một lĩnh vực nào đó.
  • Số 2 đại diện cho niềm vui, sự giàu có và cân bằng trong cuộc sống.
  • Số 3 mang ý nghĩa của sự vững chãi, may mắn và thành công trong kinh doanh.
  • Số 4 được coi là không may mắn, thường liên quan đến những điều không lành.
  • Số 5 tượng trưng cho sự bất khuất, khả năng vượt qua khó khăn và đạt được thành tựu.
  • Số 6 là biểu tượng của sự giàu sang và may mắn.
  • Số 7 liên quan đến những điều huyền bí.
  • Số 8 mang lại sự thịnh vượng và tài lộc.
  • Số 9 biểu thị sức mạnh kiên cường và sự bất diệt qua thời gian.
Học cách dịch biển số xe cơ bản nhất theo ý nghĩa của các con số
Học cách dịch biển số xe cơ bản nhất theo ý nghĩa của các con số

Tham khảo lắp đặt các sản phẩm hỗ trợ an toàn cho xế yêu: Màn hình AndroidAndroid BoxCamera 360

2. Học cách dịch biển số xe chuyên sâu

2.1. Học cách dịch biển số xe theo số đuôi

Học cách dịch biển số xe theo số đuôi là một trong những cách được nhiều người biết đến và áp dụng nhất. Trong văn hóa phương Đông, những con số trên biển số xe không chỉ đơn thuần là dãy số để nhận diện mà còn chứa đựng nhiều ý nghĩa phong thủy, cụ thể:

Các dãy số tam hoa như 000, 111 hay tứ quý như 6666, 8888, 9999 được quan niệm là biểu tượng của may mắn và phát đạt. Nhiều người sẵn lòng chi trả số tiền lớn để sở hữu các biển số đặc biệt này với hy vọng chúng sẽ mang lại tài lộc và thịnh vượng cho bản thân và gia đình.

Ví dụ, số 456 thường được liên tưởng đến việc thăng tiến và phát triển bền vững qua bốn mùa; trong khi đó, chuỗi số 01234 lại gợi lên hình ảnh của sự nỗ lực không ngừng từ con số không để đạt được cuộc sống viên mãn với gia đình hạnh phúc. Số 1486 mang ý nghĩa của sự phát triển liên tục qua từng quý trong năm.

Các chuỗi số khác như 9297 hay 8683 cũng được cho là mang lại may mắn về mặt tài chính, trong khi 569 lại tượng trưng cho ba điều quý giá nhất trong cuộc sống: Phúc – Lộc – Thọ. Số 3333 được xem là biểu tượng của sự giàu có toàn diện, và các chuỗi số như 8668, 8686 đều mang thông điệp về sự phát lộc.

Ngoài ra, chuỗi số 1102 gợi lên ý niệm về sự độc nhất và khác biệt; 8888 và 6666 lần lượt là biểu tượng của sự phát triển và thịnh vượng; số 5555 lại liên quan đến việc kinh doanh và làm ăn phát đạt. Số 2626 mang thông điệp về sự may mắn kéo dài, còn 7939 và 2789 lại gợi lên hình ảnh của Thần Tài mang lại tài lộc. Cuối cùng, chuỗi số 1668 được hiểu là sự phát triển không ngừng qua từng ngày.

Học cách dịch biển số xe theo số đuôi đẹp, may mắn
Học cách dịch biển số xe theo số đuôi đẹp, may mắn

Khi học cách dịch biển số xe theo số đuôi, có thể thấy bên cạnh những con số phong thủy mang ý nghĩa may mắn kể trên, cũng có những con số không được ưa chuộng vì liên quan đến những điềm báo không lành. Cụ thể:

  • Số 78 thường được liên kết với sự không thành công do phát âm tương tự như từ “thất bại”.
  • Số 44 có thể gợi lên ý nghĩa của sự mất mát.
  • Chuỗi số 6578 mang hàm ý “sáu năm liên tiếp không may mắn”.
  • Các số như 49 và 53 thường được xem là mang lại khó khăn và thử thách trong các năm đó.

Tuy nhiên, đây chỉ là những quan điểm dựa trên tín ngưỡng và không có cơ sở khoa học cụ thể.

Học cách dịch biển số xe theo số đuôi xấu, xui xẻo
Học cách dịch biển số xe theo số đuôi xấu, xui xẻo

2.2. Học cách dịch biển số xe theo phong thủy

Tiếp theo, hãy cũng Zestech học cách dịch biển số xe theo phong thủy. Để xác định số biển xe theo nguyên tắc phong thủy, người sở hữu xe cần thực hiện phép chia 4 hoặc 5 chữ số cuối cùng của biển số xe cho 80. Tiếp theo, lấy kết quả thu được trừ đi phần số nguyên của nó và nhân số dư với 80.

Chẳng hạn: Với 5 chữ số cuối là 61942, ta tiến hành tính toán như sau:

  • 61942 chia cho 80 bằng 774,275
  • Trừ đi phần nguyên 774 ta được 0,275
  • Nhân 0,275 với 80 ta được kết quả là 22

Với con số này, người sở hữu có thể tham khảo bảng ý nghĩa số phong thủy để đánh giá xem biển số xe mang lại may mắn hay không.

Học cách dịch biển số xe bằng cách tính toán theo phong thủy
Học cách dịch biển số xe bằng cách tính toán theo phong thủy

Từ bảng thông tin được cung cấp về học cách dịch biển số xe theo phong thủy, người sở hữu phương tiện có thể chủ động tìm hiểu thông tin về biển số xe của mình. Các biển số như 39, 32 hoặc 33 hiện nay rất được ưa chuộng và thường xuyên tìm kiếm bởi người dùng.

2.3. Học cách dịch biển số xe theo ý nghĩa Hán – Việt

Khi học cách dịch biển số xe theo ý nghĩa Hán Việt, người ta thường xem xét từng chữ số để đánh giá vận may của biển số đó.

  • Chữ số 1 (Nhất) thường được liên kết với sự duy nhất và quyết đoán.
  • Chữ số 2 (Mãi) thường gợi lên ý niệm về sự vĩnh cửu và kiên định.
  • Chữ số 3 (Tài) được gắn liền với sự giàu có và may mắn về mặt tài chính.
  • Chữ số 4 (Tử), theo quan niệm phổ biến, lại mang hàm ý không may mắn liên quan đến tử vong hoặc thua lỗ.
  • Chữ số 5 (Ngũ) thường được kết nối với hệ thống ngũ hành trong triết lý phương Đông hoặc các cung mệnh khác nhau.
  • Chữ số 6 (Lộc) mang ý nghĩa của sự thịnh vượng và phú quý.
  • Chữ số 7 (Thất) có thể được hiểu là không thành công hoặc thiếu may mắn.
  • Chữ số 8 (Phát) thường được liên kết với sự phát đạt và tiến triển.
  • Cuối cùng, chữ số 9 (Thừa) mang ý nghĩa của sự trường tồn và bất tử.
Học cách dịch biển số xe theo ý nghĩa Hán - Việt
Học cách dịch biển số xe theo ý nghĩa Hán – Việt

3. Chủ xe nên tránh những biển số xấu nào?

Khi học cách dịch biển số xe, chủ xe sẽ biết được những con số nào là không may mắn. Đó là những con số có cách đọc không mượt mà, khó ghi nhớ, thiếu các con số được xem là may mắn, hoặc do phát âm trong tiếng Hán-Việt mang ý nghĩa không tốt. Đặc biệt, những biển số có tổng các chữ số thấp như 0, 1, 2, 3, 4 cũng thường được tránh.

Một vài con số không được ưa chuộng có thể kể đến như là: 78, 76, 67, 21, 20, 44, 13, 19, 4953, 7306, 2278, 7762, 45678, 6677, 7308, và dãy số lặp lại như 22782278 hay 0378.

Dù việc khi mới mua xe, chủ xe có thể vô tình chọn phải những con số không may mắn khi đăng ký biển mới tại các cơ quan chức năng, chủ xe vẫn có thể áp dụng một số phương pháp để giảm bớt điềm xui như

  • Lựa chọn ngày lành để cúng xe.
  • Thực hiện nghi lễ hóa giải xui xẻo hàng tháng.
  • Trang trí xe bằng các vật phẩm phong thủy giúp hóa giải vận xui cho chủ nhân.
Chủ xe nên tránh những biển số xấu nào?
Chủ xe nên tránh những biển số xấu nào?

Học cách dịch biển số xe không quá khó nếu người sở hữu am hiểu các quy tắc và công thức áp dụng. Tuy nhiên, quan điểm về biển số đẹp hay xấu tùy thuộc vào cá nhân mỗi người. Điều quan trọng hơn cả là tuân thủ luật lệ giao thông và bảo dưỡng xe định kỳ để đảm bảo an toàn trong mọi hành trình.

Truy cập vào Zestech.vn để xem thêm các bài viết liên quan

– Ly hợp lò xo trụ: Cấu tạo, nhiệm vụ, nguyên lý hoạt động

Đĩa ép ly hợp: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

– Tìm hiểu cấu tạo ly hợp ma sát – Phân loại và nguyên lý hoạt động

Đánh giá bài viết
]]>
https://zestech.vn/tin-tuc/hoc-cach-dich-bien-so-xe.html/feed 0
Hướng dẫn thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô mới nhất 2024 https://zestech.vn/tin-tuc/thu-tuc-sang-ten-doi-chu-xe-o-to.html https://zestech.vn/tin-tuc/thu-tuc-sang-ten-doi-chu-xe-o-to.html#respond Tue, 28 Nov 2023 06:36:39 +0000 https://zestech.vn/?p=35292 Khi thực hiện giao dịch mua bán xe ô tô cũ, việc hoàn thành các thủ tục sang tên đánh dấu bước quan trọng trong quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu và thay đổi chủ sở hữu của chiếc xe. Vậy quá trình sang tên xe ô tô có có phức tạp không? Trong bài viết dưới đây, Zestech sẽ cung cấp thông tin liên quan đến thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô, bao gồm cả lệ phí liên quan theo quy định mới nhất. 

1. Tại sao cần thực hiện thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô?

tai-sao-can-thuc-hien-sang-ten-doi-chu--xe-o-to
Thủ tục sang tên đổi chủ xe vô cùng cần thiết để đảm bảo quyền lợi 2 bên

Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô có thật sự cần thiết hay không? Câu trả lời là có, thậm chí đây còn là một thủ tục bắt buộc nhằm đảm bảo các lợi ích quan trọng dưới đây: 

  • Đảm bảo quá trình tiến hành các giao dịch pháp lý liên quan đến tài sản, như hợp đồng cầm cố, thế chấp vay vốn…được thực hiện thuận lợi.

  • Ngăn chặn các khoản phạt khi lái xe ô tô không chính chủ, theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP. Nếu không thực hiện thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô sau khi chuyển quyền sở hữu, chủ xe sẽ phải đối mặt với các mức phạt từ 2 đến 4 triệu đồng đối với xe cá nhân và từ 4 đến 8 triệu đồng đối với xe ô tô thuộc sở hữu của tổ chức hoặc doanh nghiệp.
  • Thuận tiện cho cơ quan chức năng trong việc liên hệ với chủ xe trong trường hợp xe bị mất cắp. Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô giúp cơ quan chức năng xác định chủ sở hữu mới và liên lạc với họ một cách thuận tiện khi cần.
  • Hỗ trợ cơ quan chức năng quản lý dễ dàng, truy cứu trách nhiệm khi người lái gây tai nạn và xử lý các vi phạm giao thông nhanh chóng, hiệu quả.

2. Hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ cần thiết khi sang tên xe ô tô

Dựa vào các quy định pháp lý của Thông tư 58/2020/TT-BCA, thực hiện thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô đòi hỏi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau đây:

  • Giấy đăng ký xe ô tô theo mẫu quy định.
  • Sổ đăng kiểm ô tô.
  • Bảo hiểm ô tô (nếu có).
  • Giấy CMND (Căn cước công dân) và sổ hộ khẩu của cả bên bán và bên mua.
  • Giấy giải chấp ngân hàng (nếu có).
  • Ngoài ra, tùy vào từng trường hợp cụ thể cũng như để tránh các vấn đề tranh chấp dân sự trong tương lai, một số địa phương, tỉnh thành còn sẽ yêu cầu thêm giấy xác nhận độc thân hoặc giấy đăng ký kết hôn.

Đối với thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA, người thực hiện cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Đối với bên bán xe: Giấy tờ xe bản chính, căn cước công dân, sổ hộ khẩu bản chính, giấy xác nhận độc thân (nếu chưa kết hôn) hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
  • Đối với bên mua xe: Căn cước công dân, sổ hộ khẩu bản chính, tiền mua xe và lệ phí sang tên xe.

Những thông tin trên cần phải chuẩn bị đầy đủ để quá trình thực hiện thủ tục sang tên xe ô tô diễn ra nhanh chóng theo quy định hiện hành, đồng thời đảm bảo tính hợp pháp của các giao dịch liên quan sau này. 

Ngoài việc chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết, quá trình sang tên xe không chỉ dừng lại ở đó. Để đảm bảo tính hợp pháp và chứng minh sự hiệu lực của hợp đồng mua bán xe, việc thực hiện công chứng hợp đồng vô cùng cần thiết. Điều này giúp tăng cường sự chắc chắn và minh bạch trong các giao dịch, đặc biệt là trong trường hợp có tranh chấp pháp lý.

chuan-bi-giay-to-lam-thu-tuc-sang-ten-doi-chu-o-to
Công chứng hợp đồng để đảm bảo sự minh bạch, quyền lợi trong trường hợp có tranh chấp

Bên cạnh công chứng, bạn cũng có thể lựa chọn xác thực hợp đồng bằng cách nộp hồ sơ tại UBND có thẩm quyền, tuân thủ theo những hướng dẫn chi tiết được quy định trong Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, ngày 16 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ. Quá trình này không chỉ là bước quan trọng để bảo vệ quyền lợi của bạn mà còn là biện pháp đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của mọi giao dịch, giúp ngăn chặn mọi vấn đề phức tạp có thể phát sinh sau này.

Xem thêm

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất 2023

Các thủ tục mua bán xe ô tô cũ

Có nên mua bảo hiểm cho ô tô cũ?

3. Hướng dẫn thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô

3.1 Trường hợp sang tên đổi chủ xe cùng tỉnh

thu-tuc-sang-ten-doi-chu-xe-o-to-cung-tinh
Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô cùng tỉnh

Trong trường hợp hộ khẩu thường trú của người bán và người mua (người chuyển nhượng và người được chuyển nhượng) cùng một tỉnh/thành, quá trình đổi chủ xe ô tô khá đơn giản, bao gồm 5 bước chính:

– Bước 1: Hoàn tất ký kết hợp đồng mua bán xe cũ và thực hiện công chứng.

– Bước 2: Thực hiện thanh toán lệ phí trước bạ cho xe ô tô cũ theo các quy định hiện hành.

– Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký chuyển đổi chủ xe tại Phòng Cảnh sát giao thông thuộc Công an tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.

– Bước 4: Tiến hành nộp lệ phí đăng ký xe theo quy định.

– Bước 5: Đợi nhận giấy hẹn để lấy Giấy chứng nhận đăng ký xe mới.

Trong quá trình này, khi thực hiện chuyển nhượng và mua bán xe cũ trong cùng lãnh thổ, biển số xe sẽ được duy trì nguyên vẹn, chỉ có thông tin về chủ sở hữu mới được cập nhật trên Giấy đăng ký xe.

3.2 Trường hợp sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh

Đối với xe đã qua sử dụng và trải qua quá trình chuyển nhượng, việc thực hiện thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh khác sẽ phức tạp hơn một chút. Cả hai bên liên quan cần tuân theo các bước sau:

  • Bước 1: Ký kết và thực hiện công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô.
  • Bước 2: Nộp lệ phí trước bạ cho xe ô tô cũ theo quy định.
  • Bước 3: Tiến hành rút hồ sơ gốc của ô tô tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh/thành nơi người bán đăng ký.
  • Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký chuyển đổi chủ xe tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh/thành nơi người mua đăng ký thường trú.
  • Bước 5: Thực hiện thanh toán lệ phí đăng ký xe.
  • Bước 6: Bốc và nhận biển số mới tại địa điểm, nhận giấy hẹn để lấy Giấy chứng nhận đăng ký xe.
  • Bước 7: Ngay sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký xe, chủ xe cần tiến hành thủ tục đăng kiểm xe (làm sổ đăng kiểm) theo biển số mới.

Nếu bạn không thể tự sắp xếp thời gian hoặc đang cư trú tại địa phương khác với tỉnh, thành phố đăng ký hộ khẩu thường trú, chủ sở hữu xe có thể ủy quyền cho người thân hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ để đại diện xử lý hồ sơ sang tên theo quy định.

3.3 Thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang cá nhân hoặc công ty khác

Quá trình chuyển nhượng xe từ công ty sang cá nhân hoặc công ty khác tương tự như thủ tục chuyển nhượng giữa các cá nhân. Tuy nhiên, người mua hoặc người nhận chuyển nhượng cần thêm một số giấy tờ bổ sung:

Hóa đơn đỏ và hóa đơn theo mẫu của công ty tự in: Để chứng minh giao dịch mua bán và giá trị thực tế của xe.

Quyết định thanh lý xe có đầy đủ chữ ký của Giám đốc hoặc người có thẩm quyền: Chứng nhận việc công ty quyết định thanh lý xe, được xác nhận bởi người đứng đầu công ty.

Hợp đồng mua bán xe đã được công chứng và chữ ký của Giám đốc hoặc người được ủy quyền: Bản hợp đồng chứng nhận rõ nghĩa vụ và quyền lợi của cả hai bên trong quá trình chuyển nhượng xe.

Biên bản đăng ký mẫu con dấu của công ty: Để xác nhận tính chính xác và hợp pháp của thông tin về con dấu của công ty.

Giấy phép đăng ký kinh doanh: Chứng minh quyền hạn và tư cách hợp pháp của công ty trong quá trình chuyển nhượng.

Giấy giới thiệu của người trực tiếp làm thủ tục sang tên, có đóng dấu và chữ ký hợp lệ: Thông tin giới thiệu về người đại diện thực hiện thủ tục, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ thông tin.

Các giấy tờ này sẽ đảm bảo quá trình chuyển nhượng diễn ra một cách minh bạch, hợp pháp và đảm bảo quyền lợi của cả hai bên liên quan.

5. Lệ phí sang tên đổi chủ xe ô tô cũ

le-phi-thu-tuc-sang-ten-doi-chu-xe-o-to
Lệ phí làm thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô

Có ba khoản chi phí liên quan đến việc thực hiện thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô, bao gồm lệ phí trước bạ, phí đổi biển số và phí giám định hải quan (dành cho xe ô tô nhập khẩu)

Lệ phí trước bạ khi sang tên ô tô đã qua sử dụng

Lệ phí trước bạ ô tô cũ được thanh toán tại cơ quan thuế và được tính theo quy định của Bộ Tài chính. 

  • Ô tô mới dưới 10 chỗ: 12% giá trị xe.
  • Xe khách, xe tải và các loại xe mới khác: 2% giá trị xe.
  • Ô tô cũ: 2% giá trị xe đã được khấu hao.

Khi sang tên xe, tỷ lệ lệ phí trước bạ được xác định dựa trên thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất, với tỷ lệ phần trăm giá trị xe mới cùng loại. Chẳng hạn, xe hoạt động từ 1 đến 3 năm được tính 70% giá trị, từ 3 đến 6 năm là 50%, từ 6 đến 10 năm là 30%, và trên 10 năm là 20%. Điều này có nghĩa là phí trước bạ xe ô tô được xác định theo giá trị và tuổi đời của xe, giúp giảm bớt chi phí cho những xe đã qua sử dụng.

Xem thêm: Cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô cũ, mới

Phí đổi biển số xe ô tô

Khi thực hiện thủ tục sang tên xe ô tô, người đăng ký phải thanh toán một khoản phí theo quy định của pháp luật. Chi phí này được cụ thể hóa theo quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC, với các mức phí sang tên xe ô tô cũ được quy định như sau:

  • Nếu cấp lại giấy đăng ký không kèm biển số (trong cùng tỉnh): 30.000 đồng/lần/xe.
  • Nếu cấp lại giấy đăng ký kèm biển số mới: 150.000 đồng/lần/xe.

Lệ phí giám định hải quan ô tô (chỉ áp dụng cho các xe nhập khẩu)

Để thực hiện, bạn cần mang xe đến cơ quan có thẩm quyền để tiến hành kiểm định. Tại đây, các chuyên viên sẽ thực hiện kiểm tra toàn diện trên hồ sơ nhập khẩu gốc của chiếc xe, kiểm tra thông tin để đảm bảo sự chính xác và hoàn thành các thủ tục liên quan đến việc chuyển đổi chủ sở hữu. Điều này bao gồm xác minh số khung, số máy, quyết toán thuế nhập khẩu, và nhiều thứ khác.

Phí giám định hải quan cho mỗi chiếc xe là 1 triệu đồng, một khoản phí nhỏ trong quá trình này nhằm đảm bảo tính minh bạch và đúng đắn của mọi thủ tục liên quan đến quá trình nhập khẩu.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô cũng như lệ phí theo quy định mới nhất năm 2023. Để tránh các rủi ro về pháp lý, bạn hãy nắm rõ thủ tục trên và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ quan trọng nhé. Theo dõi Zestech.vn để được cập nhật thêm các kiến thức xung quanh xe ô tô và tìm hiểu về các thiết bị hỗ trợ lái xe an toàn.

Xem thêm các dịch vụ của Zestech:

Màn hình ô tô Android

Android Box cho ô tô

Đánh giá bài viết
]]>
https://zestech.vn/tin-tuc/thu-tuc-sang-ten-doi-chu-xe-o-to.html/feed 0
Mức phạt nồng độ cồn ô tô theo quy định mới nhất https://zestech.vn/tin-tuc/muc-phat-nong-do-con-o-to.html https://zestech.vn/tin-tuc/muc-phat-nong-do-con-o-to.html#respond Tue, 28 Nov 2023 06:27:03 +0000 https://zestech.vn/?p=35263 Việc sử dụng rượu bia trước khi lái xe là một trong những nguyên nhân chính gây ra các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng. Do đó, hành vi này sẽ bị xử phạt rất nặng, có thể lên đến 40 triệu đồng và bị tước giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng theo nghị định số 100/2019/NĐ-CP. Để bạn có thể hiểu rõ hơn về mức phạt nồng độ cồn ô tô, hãy theo dõi các thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây nhé. 

Chi tiết mức phạt nồng độ cồn ô tô

muc-phat-nong-do-con-o-to
Mức phạt nồng độ cồn ô tô theo quy định mới

Dữ liệu từ Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia chỉ ra rằng, khoảng 40% tổng số vụ tai nạn giao thông và 11% tổng số người tử vong do tai nạn liên quan đến việc sử dụng rượu và bia.

Cụ thể, có khoảng 13.000 vụ tai nạn giao thông được ghi nhận do người lái xe lái xe trong tình trạng say rượu, gây tử vong cho khoảng 4.000 người và làm bị thương cho khoảng 10.000 người. Trong số những người nhập viện vì tai nạn giao thông, có đến 67% là người lái ô tô có nồng độ cồn trong máu. Do đó, việc quy định mức phạt nồng độ cồn ô tô là giải pháp vô cùng cần thiết. 

Mức phạt nồng độ cồn ô tô được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) như sau: 

Mức xử phạt nồng độ cồn oto Mức tiền phạt Hình phạt bổ sung
Người điều khiển ô tô trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn chưa vượt quá 50mg/100ml máu hoặc chưa vượt quá 0,25mg/1 lít khí thở Phạt tiền từ 6.000.000đ đến 8.000.000đ (Điểm c Khoản 6 Điều 5) Tước Quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5)
Người điều khiển ô tô trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50mg đến 80mg/100ml máu hoặc vượt quá 0,25mg đến 0,4mg/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 16.000.000đ đến 18.000.000đ (Điểm c Khoản 8 Điều 5)

Tước Quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5)
Người điều khiển ô tô trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80mg/100ml máu hoặc vượt quá 0,4mg/1 lít khí thở  Phạt tiền từ 30.000.000đ đến 40.000.000đ (Điểm a Khoản 10 Điều 5) Tước Quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5)

Bên cạnh đó, người có thẩm quyền còn có thể xử phạt nồng độ cồn ô tô với hình thức tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày trước khi ra quyết định chính thức theo như quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012. 

Lưu ý: Trong trường hợp cá nhân hoặc tổ chức vi phạm có địa chỉ cụ thể, có khả năng bảo quản phương tiện, có bến bãi hoặc sẵn sàng đặt tiền bảo lãnh, có thể xem xét giữ xe vi phạm dưới sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

chot-kiem-tra-nong-do-con-o-to
Chốt kiểm tra nồng độ cồn ô tô

Các mức xử phạt vi phạm khi có nồng độ cồn xe ô tô

Mức xử phạt không có bằng lái xe ô tô

Mức phạt liên quan đến việc không có bằng lái xe ô tô được quy định như sau:

  • Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự không mang theo Giấy phép lái xe (GPLX) sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đến 400.000 đồng, trừ trường hợp vi phạm quy định tại Điểm c, Khoản 8 của Nghị định 123/2021/NĐ-CP (theo Khoản 3, Điều 21 của Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
  • Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự, có GPLX nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 3 tháng hoặc sử dụng GPLX không hợp lệ, sẽ phải đối mặt với mức phạt tiền từ 5.000.000 đến 7.000.000 đồng (theo Khoản 8, Điều 21 của Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
  • Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự, có GPLX nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên; không có GPLX; sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng GPLX bị tẩy, xóa, sẽ phải đối mặt với mức phạt tiền từ 10.000.000 đến 12.000.000 đồng (theo Khoản 9, Điều 21 của Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Mức xử phạt lỗi xe ô tô không bật đèn khi có nồng độ cồn

Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, xử phạt đối với xe không bật đèn khi có nồng độ cồn được xác định như sau:

Người điều khiển xe sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng nếu thực hiện hành vi vi phạm sau đây: Sử dụng không đủ đèn chiếu sáng hoặc không sử dụng đèn chiếu sáng trong khoảng thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, đặc biệt trong điều kiện thời tiết xấu khi có hạn chế tầm nhìn, sương mù; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều.

Mức phạt nồng độ cồn ô tô không gương chiếu hậu

phat-nong-do-con-o-to-khong-guong-chieu-hau
Phạt nồng độ cồn không gương chiếu hậu

Theo quy định tại Điều 16 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt đối với hành vi không có gương chiếu hậu đối với người điều khiển xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo và các loại xe tương tự xe ô tô được xác định như sau:

Người điều khiển xe sẽ bị phạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồng nếu thực hiện hành vi vi phạm:

  • Lái xe mà không trang bị gương chiếu hậu, đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước
  • Không dây an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó), trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m, khoản 3 của Điều 23 và điểm q, khoản 4 của Điều 28 trong Nghị định này.

2 cách xác định nồng độ cồn ô tô

Hiện nay, có hai cách để đo lường nồng độ cồn giúp xác định vi phạm, bao gồm phân tích máu và sử dụng thiết bị đo nồng độ cồn qua hơi thở.

  • Đo nồng độ cồn trong máu

Phương pháp xét nghiệm nồng độ cồn trong máu được áp dụng để đo lường chính xác mức độ cồn hiện diện trong máu. Thường được sử dụng trong các tình huống như: đối tượng lái xe có nghi ngờ về việc sử dụng cồn, người bị ngộ độc cồn, và những người có rủi ro cao về ngộ độc do tiếp xúc với sản phẩm chứa cồn.

Công thức tính nồng độ cồn trong máu sẽ được áp dụng như sau:

C = 1,056*A:(10W*R)

Trong đó:

+ A là lượng cồn tiêu thụ (1 đơn vị cồn tương đương với 220ml bia có nồng độ cồn 5%, 100ml rượu vang có nồng độ 13,5%, và 30ml rượu đậm có nồng độ cồn 40%).
+ W là cân nặng của người điều khiển phương tiện.
+ R là hằng số hấp thụ cồn tùy thuộc vào giới tính (được quy định là 0,7 cho nam và 0,6 cho nữ).

  • Đo nồng độ cồn trong khí thở
canh-sat-su-dung-thiet-bi-do-nong-do-con
Cảnh sát giao thông sử dụng máy đo nồng độ cồn

Phương pháp đo lường nồng độ cồn này được áp dụng tại các điểm kiểm soát giao thông do tính chính xác cao, quy trình thực hiện nhanh chóng, đồng thời được hỗ trợ bởi các thiết bị đo chuyên dụng. Lực lượng Cảnh sát Giao thông (CSGT) thực hiện việc đo lường nồng độ cồn trong khí thở, và dựa vào kết quả thu được, CSGT có thể áp dụng mức phạt nồng độ cồn ô tô đối với người điều khiển phương tiện vi phạm theo quy định.

Trên đây là các thông tin chi tiết về mức phạt nồng độ cồn ô tô theo quy định mới. Vì sự an toàn của chính bản thân cũng như những người tham gia giao thông khác, hãy nâng cao ý thức “Đã sử dụng rượu bia, tuyệt đối không được lái xe”. Nếu bạn đang quan tâm đến các thiết bị hỗ trợ lái xe an toàn như màn hình ô tô android, android box, liên hệ ngay Zestech theo hotline 1900 988 910 để được hỗ trợ nhanh chóng nhé. 

> Xem thêm các bài viết liên quan:

Mức phạt nồng độ cồn xe máy cao nhất

Nguyên nhân gây tai nạn giao thông

Lỗi chạy quá tốc độ phạt bao nhiêu?

Lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô theo quy định mới nhất

Đánh giá bài viết
]]>
https://zestech.vn/tin-tuc/muc-phat-nong-do-con-o-to.html/feed 0
Lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô theo quy định mới nhất 2024 https://zestech.vn/tin-tuc/loi-vuot-den-do-xe-o-to.html https://zestech.vn/tin-tuc/loi-vuot-den-do-xe-o-to.html#respond Mon, 27 Nov 2023 06:57:19 +0000 https://zestech.vn/?p=35251 Lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô được quy phạm vào nhóm lỗi không chấp hành hiệu lệnh của đèn giao thông. Mức phạt ôtô vượt đèn đỏ được quy định rõ ràng tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP. Theo đó, người vi phạm lỗi này sẽ bị xử phạt hành chính tương ứng với từng mức độ vi phạm khác nhau, đồng thời bị giữ giấy phép lái xe.

1. Thế nào là lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô?

Đèn giao thông có màu đỏ có nghĩa là cấm các loại phương tiện tham gia giao thông tiếp tục chạy. Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT, khi đèn giao thông đã bật màu đỏ, người lái phương tiện giao thông phải dừng lại ở sau vạch dừng trên mặt đường. Nếu không có vạch dừng thì người lái phương tiện phải dừng lại ở sau đèn giao thông theo hướng chạy.

Do đó, lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô xảy ra khi người lái không tuân thủ quy định mà vẫn chạy khi đèn giao thông đã bật màu đỏ. Đây là một hành vi bị cấm theo luật pháp. Người vi phạm sẽ bị xử lý nếu như bị phát hiện lỗi này khi tham gia giao thông.

Thế nào là lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô?
Thế nào là lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô?

2. Quy định pháp luật về lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô

2.1. Mức phạt ôtô vượt đèn đỏ

Nếu bạn điều khiển ô tô và vượt đèn đỏ, bạn sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô phụ thuộc vào loại phương tiện và tình huống cụ thể.

Theo điểm a, khoản 5, Điều 5, Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐ-CP, mức phạt ôtô vượt đèn đỏ là từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng nếu bạn vượt đèn đỏ và không chấp hành hiệu lệnh của người kiểm soát giao thông hoặc tín hiệu của đèn giao thông.

Mức phạt ôtô vượt đèn đỏ là bao nhiêu?
Mức phạt ôtô vượt đèn đỏ là bao nhiêu?

2.2. Lỗi oto vượt đèn đỏ có bị giữ bằng lái không?

Một trong những lỗi vi phạm giao thông thường gặp nhất là lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô tại các điểm giao nhau của các tuyến đường. Hành vi này không chỉ gây nguy hiểm cho bản thân người lái xe mà còn ảnh hưởng đến an toàn của nhiều phương tiện khác. Do đó, cơ quan chức năng đã ban hành những quy định nghiêm khắc để xử lý những trường hợp vi phạm này. Quy định mức phạt ôtô vượt đèn đỏ sẽ được thực hiện bằng hai hình thức là phạt trực tiếp và phạt nguội.

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô khi vượt đèn đỏ sẽ bị phạt tiền từ 4 – 6 triệu đồng theo điểm A khoản 5 điều 5 và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng theo điểm B khoản 11 điều 5. Đây là mức phạt rất nặng và có tính cảnh báo nhằm khuyến khích người lái xe tuân thủ tín hiệu giao thông và giảm thiểu rủi ro tai nạn tại các nơi có nguy cơ cao.

Mức phạt này áp dụng cho cả hai hình thức phạt trực tiếp và phạt nguội. Phạt trực tiếp là khi cảnh sát giao thông bắt quả tang lỗi oto vượt đèn đỏ và lập biên bản xử phạt tại chỗ. Phạt nguội là khi cảnh sát giao thông sử dụng hệ thống camera giám sát để ghi nhận lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô và gửi thông báo xử phạt đến địa chỉ của người lái xe.

Lỗi oto vượt đèn đỏ có bị giữ bằng lái không?
Lỗi oto vượt đèn đỏ có bị giữ bằng lái không?

Xem thêm các bài viết liên quan:

Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe ô tô?

Hướng dẫn đổi bằng lái xe ô tô hết hạn năm 2023

Cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô cũ, mới

3. Giải đáp thắc mắc liên quan đến lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô

3.1. Khi mắc lỗi vượt đèn đỏ oto có cần đối chiếu hình ảnh không?

Tùy thuộc vào cách thức xử phạt, cảm sát giao thông có thể yêu cầu hoặc không yêu cầu hình ảnh chứng minh lỗi oto vượt đèn đỏ của người lái. Cụ thể như sau:

– Trường hợp xử phạt trực tiếp lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô: Nếu cảnh sát giao thông chứng kiến người lái vượt đèn đỏ, họ có thể lập biên bản xử phạt ngay lập tức mà không cần có hình ảnh chứng minh nào khác.

– Trường hợp xử phạt nguội lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô: Xử phạt nguội là khi cảnh sát giao thông gửi thông báo xử phạt đến địa chỉ của người lái. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông cần có hình ảnh ghi lại lỗi vượt đèn đỏ oto của người lái. Hiện nay, hầu hết các giao lộ đều được trang bị Camera nên việc thu thập bằng chứng là rất dễ dàng.

Khi mắc lỗi vượt đèn đỏ oto có cần đối chiếu hình ảnh không?
Khi mắc lỗi vượt đèn đỏ oto có cần đối chiếu hình ảnh không?

3.2. Lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô rẽ phải có bị phạt không?

Lỗi vượt đèn đỏ oto rẽ phải có bị phạt không? Đây là câu hỏi có nhiều câu trả lời gây tranh cãi. Tại sao có 1 số trường hợp không bị phạt, 1 số trường hợp lại bị phạt?

Một số người lái xe thường có thói quen rẽ phải khi gặp đèn đỏ ở ngã 3, ngã 4 nếu thấy có biển báo cho phép. Nhưng không phải ở mọi nơi đều có biển báo như vậy, và nếu bạn rẽ phải khi không được phép thì sẽ vi phạm lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô.

– Bạn chỉ được rẽ phải khi đèn đỏ nếu có biển báo rõ ràng “Đèn đỏ được rẽ phải” ở điểm giao thông đó.

– Nếu bạn rẽ phải khi đèn đỏ mà không có biển báo, bạn sẽ bị xử lý và mức phạt sẽ tương tự như lỗi oto vượt đèn đỏ.

Lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô rẽ phải có bị phạt không?
Lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô rẽ phải có bị phạt không?

3.3. Trường hợp nào mắc lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô không bị phạt?

Trong giao thông, có những phương tiện được ưu tiên đi trước như xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe ưu tiên,… Những phương tiện này có quyền vượt đèn đỏ để thực hiện nhiệm vụ của mình.

Đối với ô tô, khi gặp trường hợp đang dừng đèn đỏ mà phía sau có xe ưu tiên cần đi qua, người lái xe nên nhường đường bằng cách vượt đèn đỏ hoặc di chuyển ra khỏi vạch dừng. Những hành vi này sẽ không bị xử phạt lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô nếu được chứng minh là để nhường đường cho xe ưu tiên.

Lỗi vượt đèn đỏ oto là một trong những hành vi vi phạm giao thông nghiêm trọng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người tham gia giao thông. Theo quy định mới nhất 2023, mức phạt ôtô vượt đèn đỏ là rất cao, nhằm tăng cường sự tuân thủ luật lệ và trách nhiệm của người lái xe. Khi điều khiển ô tô, người lái xe cần chú ý quan sát tín hiệu đèn giao thông và dừng lại kịp thời khi có đèn đỏ. Đây là cách để bảo vệ sức khỏe và tính mạng của bản thân và những người khác.

Tham khảo các dịch vụ của Zestech:

Độ màn hình cho xe VinFast VF6

Độ màn hình Mitsubishi Xpander Cross

Giải pháp độ màn hình Hyundai Palisade

Đánh giá bài viết
]]>
https://zestech.vn/tin-tuc/loi-vuot-den-do-xe-o-to.html/feed 0
Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe ô tô? https://zestech.vn/tin-tuc/bao-nhieu-tuoi-duoc-thi-bang-lai-xe-o-to.html https://zestech.vn/tin-tuc/bao-nhieu-tuoi-duoc-thi-bang-lai-xe-o-to.html#respond Mon, 27 Nov 2023 02:57:21 +0000 https://zestech.vn/?p=35234 Câu hỏi “Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe ô tô” là thắc mắc phổ biến của rất nhiều người. Hiện nay, Luật Giao thông đường bộ Việt Nam quy định các loại bằng lái xe ô tô như B1, B1 số tự động, B2, C, D, E, và F. Tuy nhiên, độ tuổi yêu cầu để được thi và cấp bằng lái xe giữa các hạng sẽ có sự khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết các vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé. 

1. Quy định bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe ô tô?

quy dinh bao nhieu tuoi duoc thi bang lai xe o to
Pháp luật quy định bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe ô tô

Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe ô tô? Theo quy định của Khoản 2, Điều 7 trong Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, để có thể lái xe ô tô, người dân cần đáp ứng các điều kiện về sức khỏe và trình độ, cũng như tuân thủ đúng độ tuổi quy định. Theo quy định của Điều 60 trong Luật an toàn giao thông đường bộ, tuổi học bằng lái xe ô tô được quy định cụ thể theo từng hạng giấy phép lái xe:

  • Người đủ 18 tuổi trở lên: Công dân được phép học lái xe ô tô hạng B1, B2, có thể chở người đến 9 chỗ ngồi và lái xe ô tô tải, có trọng tải dưới 3.500kg.
  • Công dân đủ 21 tuổi trở lên: Có thể điều khiển ô tô tải, lái xe hạng B2 chở người từ 4 đến 9 chỗ, kéo rơ moóc, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên (FB2).
  • Công dân đủ 24 tuổi trở lên: Có thể điều khiển ô tô chở người từ 10 đến 30; lái xe hạng C sơ mi rơ moóc hoặc kéo rơ moóc (FC).
  • Công dân đủ 27 tuổi trở lên: Có thể điều khiển ô tô chở trên 30 người, lái xe hạng D kéo rơ moóc.

2. Học bằng lái ô tô mất bao lâu?

Để thuận tiện cho quá trình học bằng lái xe ô tô, việc quan tâm đến thời gian học là rất quan trọng. Vì vậy, câu hỏi đặt ra là thời gian học và thi bằng lái xe ô tô các hạng B1, B2, C kéo dài trong bao lâu?

2.1. Đối với hạng bằng lái B1, B2

bao-nhieu-tuoi-duoc-thi-bang-lai-xe-o-to-b1-b2
Thời gian học bằng lái xe B1, B2 ít nhất là 3 tháng

“Bao nhiêu tuổi được học lái xe ô tô?” Câu trả lời là 18 tuổi. Thời điểm 18 tuổi được tính từ ngày nộp hồ sơ học lái xe ô tô tại Sở Giao thông vận tải, đảm bảo đầy đủ số ngày, tháng, và năm.

Thời gian học lái xe ô tô tại các trung tâm đào tạo là ít nhất 03 tháng, bao gồm cả phần lý thuyết và thực hành. Do đó, việc sở hữu bằng lái ô tô có thể thực hiện sớm nhất là khi đạt 18 tuổi và đã học lái xe trong ít nhất 03 tháng.

2.2. Đối với hạng bằng lái C

Với bằng lái xe hạng C, được sử dụng để điều khiển các loại xe có tải trọng >3500kg, quy định về độ tuổi cũng được xác định nghiêm túc hơn. Độ tuổi học lái xe ô tô hạng C là 21 tuổi (tính đủ ngày, đủ tháng, đủ năm) tính từ thời điểm đăng ký nộp hồ sơ. Đối với học viên dưới 21 tuổi, họ chỉ có thể thi bằng lái B2 trước, sau đó nâng hạng lên bằng lái xe hạng C. Trong quá trình sử dụng bằng lái B2, họ cấm tuyệt đối lái các loại xe tải trọng lớn (>3500kg), điều này được quy định rõ trong pháp luật Việt Nam.

thi-hoc-bang-lai-xe-hang-c
Để lái được ô tô hạng C, bạn cần đủ 21 tuổi

Học bằng lái xe ô tô hạng C đòi hỏi một khoảng thời gian học tập lâu hơn so với bằng lái xe ô tô B1 và B2. Theo quy định, tổng thời gian học bằng lái xe ô tô hạng C là 920 giờ, có thể kéo dài trong khoảng 6 tháng.

Trong đó, thời gian học lý thuyết cho bằng lái xe ô tô hạng C chiếm 168 giờ, đồng thời, thời gian học thực hành là 752 giờ. Điều này phản ánh sự chú trọng vào việc cung cấp kiến thức chuyên sâu và rèn luyện kỹ năng thực hành một cách kỹ lưỡng, nhằm đảm bảo rằng người học có đủ năng lực để điều khiển các loại xe có tải trọng lớn, đòi hỏi sự chắc chắn và chuyên nghiệp trong quá trình lái xe.

2.3. Các hạng bằng lái xe ô tô khác

Trong trường hợp nâng hạng bằng lái xe ô tô, cần tuân theo điều kiện về thời gian lái xe và quãng đường lái xe tối thiểu. Cụ thể:

  • Nâng hạng từ B2 => C, từ C => D, từ D => E: Yêu cầu có thời gian lái xe là 3 năm và đã đi được ít nhất 50.000 km an toàn.
  • Nâng hạng vượt cấp từ B2 => D, từ C => E: Yêu cầu có thời gian lái xe là 5 năm và đã đi được ít nhất 100.000 km an toàn.

3. Điều kiện về sức khỏe để học bằng lái ô tô

Ngoài vấn đề Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe ô tô,” điều kiện về sức khỏe cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình học lái xe. Để học bằng lái xe ô tô, người học cần đáp ứng các điều kiện về sức khỏe, bao gồm mắt, thị lực, tai mũi họng, tim mạch, huyết áp, cũng như cơ xương khớp và hệ hô hấp.

Đối với điều kiện về tai mũi họng và tim mạch huyết áp: Người bị điếc, thính lực không đạt chuẩn (cần nghe rõ ở khoảng cách 4m, có thể sử dụng máy trợ thính), hoặc có vấn đề với huyết áp như cao huyết áp hoặc huyết áp thấp sẽ không đủ điều kiện để thi bằng lái xe ô tô. Những trường hợp như dị dạng mạch máu, viêm tắc mạch, rối loạn nhịp tim, người ghép tim, suy tim cũng không được phép thi bằng lái xe ô tô.

Đối với điều kiện về mắt và thị lực: Mắt ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng quan sát khi lái xe, vậy nên để đảm bảo an toàn, thị lực cần đạt chuẩn, đặc biệt khi đeo kính. Người có vấn đề như cận thị từ 8 độ trở lên, viễn thị từ 5 độ, bệnh quáng gà, hoặc tật chói sáng cũng không đủ điều kiện để tham gia thi bằng lái xe ô tô.

Đối với điều kiện về cơ xương khớp và hệ hô hấp: Người học lái xe cần chú ý đến các tiêu chuẩn như vẹo cột sống, chiều dài chân chênh lệch quá 5cm, gù, vẹo cột sống gây ưỡn cột sống quá mức, tất cả đều là những yếu tố không đủ điều kiện để có thể tham gia thi bằng lái xe ô tô.

4. Mức phạt khi lái xe ô tô chưa đủ tuổi

muc-phat-khi-lai-xe-o-to-chua-du-tuoi
Lái xe ô tô chưa đủ tuổi sẽ bị phạt như thế nào?

Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe ô tô được quy định rõ trong luật pháp Việt Nam. Do đó, mọi trường hợp vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định. Theo Điều 21 của Nghị định 100, người điều khiển xe ô tô khi chưa đủ tuổi, theo quy định tại Điều 60 của Luật Giao thông đường bộ 2008, có thể bị xử phạt theo mức độ sau đây:

+ Người đủ từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi, điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô: Phạt cảnh cáo.

+ Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô: Phạt tiền từ 1.200.000 đến 3.000.000 VNĐ.

+ Người điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi hoặc tuổi không phù hợp với ngành nghề theo quy định: Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 VNĐ.

Điều này nhấn mạnh sự nghiêm túc của hệ thống pháp luật trong việc xử lý những trường hợp vi phạm liên quan đến độ tuổi khi điều khiển xe ô tô, nhằm bảo vệ an toàn giao thông và người tham gia vào hệ thống đường bộ.

Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe ô tô? Hy vọng rằng bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin để giải đáp thắc mắc của bạn. Theo quy định, độ tuổi học lái xe phụ thuộc vào loại bằng mà bạn muốn đạt được.

Tuy nhiên, dù là loại bằng nào thì quy định chung là người học cần phải đủ 18 tuổi, không có trường hợp ngoại lệ cho điều này. Điều này là bắt buộc và áp dụng cho tất cả các loại bằng lái xe ô tô, đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ. Tiếp tục theo dõi Zestech.vn để được cập nhật các kiến thức mới nhất về luật giao thông nhé. 

Xem thêm các bài viết liên quan

Tìm hiểu quy trình thi bằng lái xe ô tô

Tổng hợp bộ 600 câu hỏi thi bằng lái xe

Đánh giá bài viết
]]>
https://zestech.vn/tin-tuc/bao-nhieu-tuoi-duoc-thi-bang-lai-xe-o-to.html/feed 0
Hướng dẫn đổi bằng lái xe ô tô hết hạn năm 2024 https://zestech.vn/tin-tuc/doi-bang-lai-xe-o-to-het-han.html https://zestech.vn/tin-tuc/doi-bang-lai-xe-o-to-het-han.html#respond Mon, 27 Nov 2023 02:20:19 +0000 https://zestech.vn/?p=35157 Để đảm bảo an toàn giao thông, bằng lái xe ô tô đều có thời hạn sử dụng nhất định. Khi hết hạn, các tài xế cần phải làm thủ tục đổi bằng lái xe ô tô mới tại Sở Giao thông Vận tải. Quy trình đổi bằng lái xe ô tô hết hạn như thế nào? Có mất nhiều thời gian không? Bạn có thể tham khảo chi tiết qua bài viết sau đây!

Hiện nay bạn có thể chọn 2 cách để đổi bằng lái xe ô tô hết hạn, đó là đến trực tiếp Sở Giao thông Vận tải hoặc làm online trên trang web của dịch vụ công. Cả 2 cách đều tiện lợi và nhanh chóng, bạn chỉ cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định.

1. Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hết hạn

1.1. Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định

Để thực hiện thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hết hạn, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau và mang theo khi đến Sở Giao thông Vận tải:

– Đơn xin cấp lại giấy phép xe ô tô (theo mẫu của Sở Giao thông Vận tải).

– Giấy chứng nhận sức khỏe của người xin đổi bằng lái xe ô tô hết hạn (có hiệu lực trong vòng 06 tháng).

– Bản gốc hoặc bản sao công chứng của giấy phép lái xe ô tô đã hết hạn.

– Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân / Hộ chiếu còn hạn.

(*) Lưu ý: Bạn phải nộp đủ các giấy tờ trên mới được tiếp nhận hồ sơ và đổi bằng lái xe ô tô hết hạn.

Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết để đổi bằng lái xe ô tô hết hạn
Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết để đổi bằng lái xe ô tô hết hạn

1.2. Hướng dẫn đổi bằng lái xe ô tô hết hạn trực tiếp

Để đổi bằng lái xe ô tô hết hạn trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền, bạn cần thực hiện các bước sau:

– Bước 1: Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định. Sau đó, bạn mang hồ sơ đến nộp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam (nếu ở thành phố lớn) hoặc Sở Giao thông Vận tải (nếu ở các tỉnh).

– Bước 2: Bạn trả lệ phí cấp lại bằng lái xe ô tô là 135.000đ/ lần tại quầy thu ngân.

– Bước 3: Bạn chờ nhận lại bằng lái xe ô tô khi có thông báo từ cơ quan có thẩm quyền. Thời gian đổi bằng lái xe ô tô thường là từ 5 đến 7 ngày làm việc.

(*) Lưu ý: Nếu bằng lái xe ô tô của bạn quá hạn dưới 3 tháng thì bạn vẫn được cấp lại như bình thường. Nếu quá hạn trên 3 tháng, bạn phải thi lại lý thuyết. Nếu quá hạn từ 1 năm trở lên, bạn phải thi lại cả lý thuyết và thực hành mới có thể đổi bằng lái xe ô tô hết hạn.

Hướng dẫn đổi bằng lái xe ô tô hết hạn trực tiếp
Hướng dẫn đổi bằng lái xe ô tô hết hạn trực tiếp

1.3. Hướng dẫn đổi bằng lái xe ô tô hết hạn online

Trên thực tế, bạn không cần thiết phải đến trực tiếp Sở Giao thông Vận tải mà vẫn có thể thực hiện thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hết hạn online tại nhà qua website của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam. Các bước thực hiện như sau:

– Bước 1: Vào trang web của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam < Tại đây >

– Bước 2: Chọn hình thức đăng ký cấp đổi bằng lái xe ô tô hết hạn online phù hợp với nhu cầu của bạn.

– Bước 3: Nhập Thông tin giấy phép lái xe, Thêm số GPLX khác (nếu có), Thông tin yêu cầu thay đổi, Thành phần hồ sơ, Thời gian đăng ký xử lý, Thông tin liên hệ theo yêu cầu => Bấm Đăng ký. Sau đó xác nhận mã xác nhận qua email/ SĐT.

(*) Lưu ý: Phí đổi bằng lái xe ô tô hết hạn trực tuyến là 135.000đ/ lần.

Hướng dẫn đổi bằng lái xe ô tô hết hạn online
Hướng dẫn đổi bằng lái xe ô tô hết hạn online

Xem thêm các bài viết liên quan:

Hướng dẫn quy trình đổi bằng lái xe ô tô mới nhất

Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô B2 gồm các bước gì?

Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C nhanh gọn nhất

2. Không đổi bằng lái xe ô tô hết hạn có bị phạt không?

Để đảm bảo an toàn giao thông, bạn cần chú ý đến thời hạn của giấy phép lái xe ô tô. Nếu bạn điều khiển ô tô khi bằng lái đã hết hạn, bạn sẽ vi phạm pháp luật và bị xử phạt nặng.

Theo quy định tại Khoản 11, Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐ-CP, người điều khiển ô tô và các loại xe tương tự có giấy phép lái xe hết hạn sử dụng, sẽ bị phạt tiền:

– Từ 5 triệu đến 7 triệu đồng (nếu bằng lái hết hạn dưới 3 tháng).

– Từ 10 triệu đến 12 triệu đồng (nếu bằng lái hết hạn trên 3 tháng).

Vì vậy, bạn nên nhanh chóng liên hệ với Sở Giao thông Vận tải để làm thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hết hạn. Bạn không nên tiếp tục sử dụng ô tô khi bằng lái đã quá hạn, vì không chỉ gây thiệt hại về kinh tế mà còn có thể gặp nguy hiểm khi tham gia giao thông.

Không đổi bằng lái xe ô tô hết hạn có bị phạt không?
Không đổi bằng lái xe ô tô hết hạn có bị phạt không?

3. Những trường hợp cần đổi bằng lái xe ô tô hết hạn

Theo quy định tại Điều 17, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe ô tô có thời hạn sử dụng khác nhau tùy theo hạng bằng. Cụ thể:

– Hạng B2, A4 có thời hạn 10 năm tính từ ngày được cấp.

– Hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 5 năm tính từ ngày được cấp.

– Hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đạt tuổi 55 đối với nữ và tuổi 60 đối với nam (Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe có thời hạn 10 năm, tính từ ngày được cấp).

Những trường hợp cần đổi bằng lái xe ô tô hết hạn
Những trường hợp cần đổi bằng lái xe ô tô hết hạn

Người lái xe cần chú ý nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép lái xe mới khi giấy phép lái xe cũ bị mất, hỏng hoặc sử dụng giấy phép lái xe quá hạn không quá 3 tháng. Nếu quá thời hạn này, người lái xe sẽ phải thi lại (theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 42). Ngoài ra, việc sử dụng giấy phép lái xe quá hạn khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt theo khoản 4 Điều 21 Nghị định số 171/2013/TT-BGTVT.

Nếu giấy phép lái xe mẫu cũ nhưng vẫn trong thời hạn lưu hành sẽ được đổi sang loại mới làm bằng nhựa PET màu vàng rơm. Loại mới này in song ngữ Việt – Anh với hình ảnh của người lái và mã QR ở mặt sau để lưu trữ cơ sở dữ liệu của người lái.

Ngoài trường hợp quá hạn, cơ quan có thẩm quyền cũng chấp nhận đổi giấy phép lái xe mới khi thông tin cá nhân trên giấy phép lái xe không khớp với Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc các loại giấy tờ tùy thân khác.

4. Lệ phí đổi bằng lái xe ô tô hết hạn

Để cấp lại, đổi bằng lái xe ô tô hết hạn, người lái xe cần chuẩn bị hai loại phí chính: phí khám sức khỏe và lệ phí theo quy định. Bên cạnh đó, còn có một số khoản phí khác như chụp ảnh thẻ, photo hồ sơ.

– Phí khám sức khỏe là khoảng 350.000 đồng. Người lái xe có thể đến các trung tâm y tế quận, huyện để thực hiện các xét nghiệm cần thiết và nhận giấy khám sức khỏe (lưu ý mang theo ảnh 3×4 để dán vào giấy).

– Lệ phí cấp lại, đổi bằng lái xe là 135.000 đồng/ lần (theo Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016).

Lệ phí đổi bằng lái xe ô tô hết hạn
Lệ phí đổi bằng lái xe ô tô hết hạn

Tổng cộng, chi phí để hoàn tất việc cấp lại, đổi bằng lái xe ô tô hết hạn là khoảng 500.000 đồng.

Tóm lại, để tránh vi phạm pháp luật, đảm bảo an toàn giao thông, bạn cần chú ý đến thời hạn bằng lái xe của mình và làm thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hết hạn đúng lúc, kịp thời. Hy vọng những thông tin mà ZESTECH cung cấp trên đây có ích đối với bạn, nếu có bất kỳ thắc mắc hay ý kiến đóng góp nào, hãy để lại bình luận ở phía dưới bài viết này, chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp sớm nhất có thể!

Tham khảo các dịch vụ của Zestech:

Lựa chọn màn hình xe Mazda CX5 phù hợp

Lắp đặt màn hình Android cho xe Mazda 3

Lắp Android Box cho xe Mazda CX5

5/5 - (1 bình chọn)
]]>
https://zestech.vn/tin-tuc/doi-bang-lai-xe-o-to-het-han.html/feed 0
Cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô cũ, mới https://zestech.vn/tin-tuc/le-phi-truoc-ba-xe-o-to.html https://zestech.vn/tin-tuc/le-phi-truoc-ba-xe-o-to.html#respond Mon, 27 Nov 2023 02:14:05 +0000 https://zestech.vn/?p=35207 Việc thanh toán lệ phí trước bạ cho xe ô tô là một khoản tiền cố định mà chủ sở hữu phương tiện phải thực hiện trước khi đăng ký quyền sử dụng. Vì vậy, chủ xe cần thấu hiểu rõ các quy định liên quan để đảm bảo rằng xe đáp ứng đầy đủ các điều kiện để hoạt động và tuân thủ đúng các quy định pháp luật. Cách tính toán và mức thu lệ phí trước bạ cho cả xe ô tô mới và cũ sẽ được mô tả chi tiết trong bài viết dưới đây.

Lệ phí trước bạ xe ô tô là gì?

le-phi-truoc-ba-xe-o-to-la-gi
Lệ phí trước bạ xe ô tô là khoản phí bắt buộc phải nộp cho cơ quan Nhà nước

Để đăng ký xe một cách hợp pháp và tuân thủ quy định, người mua xe cần thực hiện việc thanh toán lệ phí trước bạ xe ô tô. Nói một cách khác, đây là yêu cầu bắt buộc đối mà bất kỳ ai cũng phải đóng dù bạn mua xe mới hay xe cũ. 

Theo đó, lệ phí trước bạ là khoản phí mà cá nhân hoặc tổ chức phải thanh toán khi sử dụng các dịch vụ công do Nhà nước cung cấp, nhằm hỗ trợ quản lý theo quy định của Nhà nước. 

Theo quy định tại Khoản 7, Điều 3 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, những đối tượng chịu lệ phí trước bạ bao gồm ô tô, sơ mi rơ moóc có thể được kéo bởi ô tô hoặc các loại xe tương tự ô tô. Đây là một loại phí bắt buộc mà người mua xe phải nộp cho cơ quan Nhà nước khi mong muốn đăng ký quyền sở hữu của mình đối với chiếc xe.

Quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:

LOẠI XE TỶ LỆ (%)
Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô 2%
Ô tô chở người dưới 09 chỗ (bao gồm pick-up) 10% lần đầu. Có thể điều chỉnh tăng, nhưng tối đa không quá 50%
Ô tô pick-up và ô tô tải VAN nhỏ hơn 950 kg, từ 5 chỗ ngồi trở xuống 60% lần đầu so với ô tô chở người
Ô tô điện Trong 3 năm đầu, miễn 0%. Trong 2 năm tiếp theo, 50% so với ô tô chạy xăng, dầu cùng số chỗ ngồi.

Cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô mới

cach-tinh-le-phi-truoc-ba-xe-o-to-moi
Cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô mới

Cách tính thuế trước bạ xe ô tô mới theo công thức sau: 

Lệ phí trước bạ xe ô tô mới = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ (%)

Chi tiết như sau:

  • Giá tính lệ phí trước bạ: Được quy định tại Điều 7 của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, áp dụng cụ thể theo từng loại xe ô tô. Tuy nhiên, giá tính lệ phí trước bạ sẽ thấp hơn giá niêm yết chứ không phải giá niêm yết. 
  • Mức thu lệ phí trước bạ: Xác định theo quy định tại khoản 5 của Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, áp dụng cụ thể cho từng loại xe ô tô như đã được mô tả ở phần trước đó.

Tỷ lệ thuế trước bạ ô tô hiện nay biến động trong khoảng từ 10% đến 12%, tùy thuộc vào khu vực:

  • Các khu vực bao gồm Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La và Cần Thơ áp dụng tỷ lệ là 12%.
  • Hà Tĩnh sử dụng tỷ lệ là 11%.
  • Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khác áp dụng tỷ lệ là 10%.

Cách tính thuế trước bạ xe ô tô cũ

cach-tinh-le-phi-truoc-ba-xe-o-to-cu
Lệ phí trước bạ xe ô tô cũ tính như thế nào?

Dù mua xe cũ, nhưng chủ xe vẫn phải thực hiện đóng lệ phí trước xe ô tô cũ với cách tính như sau: 

Lệ phí trước bạ xe ô tô cũ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

Trong đó:

  • Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại của xe
  • Phần % chất lượng còn lại của xe được xác định dựa trên thời gian sử dụng như sau:
Thời gian xe đã qua sử dụng Tỷ lệ (%) còn lại của xe trước bạ
Trong 1 năm 90%
Từ 1 – 3 năm 70%
Từ 3 – 6 năm 50%
Từ 6 – 10 năm 30%
Trên 10 năm 20%

Lưu ý:

Đối với ô tô đã qua sử dụng, thời gian sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm khai lệ phí trước bạ.

Trong trường hợp ô tô đã qua sử dụng nhưng chưa có trong bảng giá, lệ phí trước bạ sẽ được tính dựa trên giá trị sử dụng còn lại của kiểu loại xe tương đương trong nhóm đã có trong bảng giá.

Kiểu loại xe tương đương được xác định dựa trên các yếu tố như cùng nguồn gốc xuất xứ, cùng nhãn hiệu, cùng thể tích hoặc công suất động cơ, cùng số người cho phép chở, và kiểu loại xe có các ký tự tương đương với kiểu loại xe của ô tô đã có trong bảng giá.

Nếu trong bảng giá có nhiều kiểu loại xe tương đương, mức lệ phí trước bạ sẽ được xác định dựa trên nguyên tắc chọn theo mức tính lệ phí trước bạ cao nhất.

Hướng dẫn khai nộp lệ phí trước bạ xe ô tô 

Nộp trực tiếp lệ phí trước bạ xe ô tô

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Để nộp lệ phí trước bạ xe ô tô, bạn cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ bao gồm:

– 01 Tờ khai lệ phí trước bạ xe ô tô theo mẫu số 02/LPTB.
– Bản sao các giấy tờ liên quan đến giao dịch mua bán hoặc chuyển giao tài sản hợp pháp (như hợp đồng mua bán, tặng cho).
– Bản sao giấy chứng nhận xe đủ chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp
– Bản sao giấy đăng ký xe của chủ sở hữu trước đó hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký và biển số xe của cơ quan công an (áp dụng khi đăng ký sang tên – mua xe ô tô cũ).
– Bản sao giấy tờ cần thiết chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

to-khai-le-phi-truoc-ba-xe-oto
Tờ khai lệ phí trước bạ xe ô tô

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trước bạ cần được nộp cùng lúc với hồ sơ đăng ký xe, bao gồm cả trường hợp thực hiện qua cơ chế một cửa liên thông hoặc đến nộp trực tiếp tại Cơ quan thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xe là 30 ngày tính từ ngày hợp đồng mua bán hoặc tặng cho có hiệu lực (ngày công chứng/chứng thực).

Bước 2: Nộp thuế trước bạ với quy trình sau:

  • Nộp hồ sơ – Bạn cần đến Cục Thuế của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để nộp hồ sơ nộp thuế trước bạ cho xe ô tô.
  • Tiếp nhận và giải quyết – Hồ sơ của bạn sẽ được tiếp nhận và xử lý bởi cơ quan thuế.
  • Nộp thuế – Sau khi hồ sơ được xác nhận, bạn sẽ thực hiện thanh toán lệ phí trước bạ tại cùng cơ quan thuế.

Nộp online lệ phí trước bạ xe ô tô

Dưới đây là hướng dẫn quy trình đơn giản và nhanh chóng để khai nộp lệ phí trước bạ xe ô tô trực tuyến:

  • Bước 1: Truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: canhan.gdt.gov.vn và nhập thông tin vào tờ khai lệ phí trước bạ.
  • Bước 2: Nhập đầy đủ các thông tin, bao gồm số Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, số seri Phiếu kiểm tra chất lượng khi xuất xưởng hoặc số Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại (đối với các dòng xe sản xuất và được lắp ráp trong nước).
  • Bước 3: Hệ thống sẽ tự động gửi yêu cầu truy vấn đến ứng dụng của Bộ Giao thông vận tải để lấy thông tin tài sản hiển thị trên tờ khai lệ phí trước bạ.
  • Bước 4: Người nộp thuế tiến hành đối chiếu thông tin điện tử với thông tin trên hồ sơ giấy.
  • Bước 5: Hệ thống sẽ gửi thông báo xác nhận tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế.

Trên đây là thông tin quy định về lệ phí trước bạ xe ô tô mới nhất mà chủ xe nên nắm rõ trước khi mua xe. Theo dõi Zestech.vn để được cập nhật thêm các kiến thức thú vị và hữu ích về ô tô nhé.

5/5 - (1 bình chọn)
]]>
https://zestech.vn/tin-tuc/le-phi-truoc-ba-xe-o-to.html/feed 0
Quy định niên hạn sử dụng xe ô tô con, xe 7 chỗ, 9 chỗ, xe tải https://zestech.vn/tin-tuc/nien-han-su-dung-xe-o-to.html https://zestech.vn/tin-tuc/nien-han-su-dung-xe-o-to.html#respond Fri, 24 Nov 2023 03:00:37 +0000 https://zestech.vn/?p=35131 Niên hạn sử dụng xe ô tô được quy định theo Nghị định 95/2009/NĐ-CP của pháp luật Việt Nam nhằm đảm bảo an toàn giao thông. Theo đó, niên hạn sử dụng sẽ được phân chia tùy thuộc vào loại xe, bao gồm xe chở người hay xe chở hàng, số chỗ ngồi trên xe (xe ô tô con, xe 7 chỗ, xe 9 chỗ, xe tải). Vậy niên hạn xe ô tô tại Việt Nam hiện đang được quy định như thế nào? Tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để bổ sung thêm kiến thức hữu ích khi lái xe nhé. 

Hiểu như thế nào về niên hạn sử dụng xe ô tô?

nien-han-su-dung-xe-o-to-la-gi
Niên hạn sử dụng xe ô tô là khoảng thời gian cho phép sử dụng xe một cách hợp pháp

Niên hạn sử dụng xe ô tô là khoảng thời gian cho phép sử dụng xe một cách hợp pháp trên đường phố, được định rõ trong pháp luật Việt Nam. Quy định này áp dụng cho cả xe chở hàng và xe chở người. Trong đó, xe chở hàng, hay còn được biết đến là ô tô tải, được xây dựng và trang bị chủ yếu để vận chuyển hàng hóa. Trái ngược, xe ô tô chở người được thiết kế để chở người và hành lý của họ, đặt ra sự khác biệt về mục đích sử dụng, từ đó quy định niên hạn sử dụng khác nhau so với xe ô tô dưới 9 chỗ chở người.

Tuân thủ các quy định về niên hạn sử dụng xe ô tô là hết sức quan trọng vì những lí do sau đây:

–  An toàn giao thông: Niên hạn sử dụng được thiết lập để đảm bảo rằng xe ô tô vẫn đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và kỹ thuật cần thiết khi lưu thông trên đường. 

– Bảo vệ môi trường: Xe ô tô cũ có thể tạo ra lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Quy định niên hạn sử dụng giúp kiểm soát việc sử dụng xe cũ và thúc đẩy việc sử dụng các phương tiện giao thông mới hơn, thân thiện với môi trường. 

– Quản lý và đảm bảo chất lượng: Niên hạn sử dụng xe ô tô hỗ trợ quản lý và định kỳ kiểm tra xe ô tô để đảm bảo chất lượng và an toàn của phương tiện, chủ động phát hiện các vấn đề về kỹ thuật, đảm bảo xế yêu luôn hoạt động ổn định. 

– Đảm bảo tính công bằng và trật tự xã hội: Tuân thủ niên hạn sử dụng còn thể hiện sự công bằng và trật tự trong xã hội. Đảm bảo không có bất kỳ sự thiên vị hay ưu tiên nào đối với người sở hữu xe ô tô cũ. 

– Tôn trọng và tuân thủ pháp luật: Đây là một biểu hiện của sự tôn trọng và tuân thủ pháp luật của một quốc gia. Không tuân thủ niên hạn sử dụng có thể dẫn đến hậu quả pháp lý như mất giấy phép lái xe, bị xử phạt hoặc bị thu hồi xe.

Cách xác định niên hạn sử dụng xe ô tô được thực hiện thông qua nhiều tiêu chí, đặc biệt là dựa trên các thông tin quan trọng sau:

  • Số nhận dạng xe (số VIN).
  • Số khung của xe.
  • Các tài liệu kỹ thuật: Bao gồm sổ tay thông số kỹ thuật, catalog, thông tin từ nhà sản xuất hoặc phần mềm nhận dạng.
  • Thông tin của nhà sản xuất xe trên nhãn mác được gắn hoặc đóng trên xe.
  • Hồ sơ lưu trữ: Bao gồm phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, giấy chứng nhận chất lượng đối với xe sản xuất trong nước, giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với xe cải tạo, biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu.
  • Hồ sơ gốc của xe do cơ quan công an quản lý.
  • Chứng từ nhập khẩu.

Trong một số trường hợp ngoại lệ, niên hạn sử dụng xe ô tô có thể được tính từ năm đăng ký lần đầu. Đối với các loại xe không được quy định cụ thể, đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam để được hướng dẫn xử lý. Điều này không áp dụng cho các xe ô tô thuộc quyền quản lý của công an, quân đội, phục vụ mục đích an ninh và quốc phòng.

Quy định cụ thể về niên hạn sử dụng cho từng dòng xe

nien-han-su-dung-o-to
Niên hạn sử dụng cho từng dòng xe và cách tính

Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định chi tiết về niên hạn sử dụng của từng loại xe ô tô như sau:

Niên hạn sử dụng xe con

Xe ô tô chở người với số chỗ ngồi dưới 9 là loại xe không phải tuân theo niên hạn sử dụng. Do đó, xe con không bị hạn chế về thời gian, tức là không có giới hạn về niên hạn sử dụng.

Niên hạn sử dụng xe 4 chỗ

Tương tự như xe ô tô con, xe ô tô 4 chỗ cũng không phải chịu niên hạn sử dụng. Tuy nhiên, xe ô tô 4 chỗ vẫn phải trải qua quy trình đăng kiểm định kỳ. Trong trường hợp không tuân thủ đúng hạn quy định đăng kiểm, người sở hữu sẽ phải đối mặt với xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

Niên hạn sử dụng xe 7 chỗ

Xe ô tô 7 chỗ cũng không bị ràng buộc về thời gian sử dụng.

xe-7-cho-khong-co-gioi-han-ve-nien-han-su-dung
Xe ô tô dưới 9 chỗ (ô tô con, xe 4 chỗ, 7 chỗ) đều không bị ràng buộc về niên hạn sử dụng

Niên hạn sử dụng xe 9 chỗ

Theo Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP, về quy định niên hạn sử dụng, xe ô tô chở người có tổng số chỗ ngồi không quá 9 chỗ (bao gồm cả người lái) không phải tuân theo niên hạn sử dụng.

Niên hạn sử dụng xe trên 9 chỗ

Xe ô tô chở người có số chỗ ngồi từ 10 chỗ trở lên, bao gồm cả chỗ người lái, phải tuân thủ niên hạn sử dụng không vượt quá 20 năm.

Niên hạn sử dụng xe tải

  • Đối với xe ô tô chở hàng, bao gồm cả ô tô tải và ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải chuyên dùng), phải tuân thủ niên hạn sử dụng không vượt quá 25 năm.
  • Đối với ô tô chở hàng và các trường hợp ô tô vượt quá niên hạn sử dụng, có thể được chuyển đổi mục đích (như ô tô chở người chuyển thành ô tô chở hàng, ô tô chở hàng chuyển thành xe chuyên dùng, hoặc ô tô chuyên dùng, chở người dưới 9 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ người lái, chuyển thành xe chở hàng), niên hạn sử dụng ô tô không được vượt quá 25 năm.
  • Đối với ô tô chở hàng đã trải qua quá trình chuyển đổi để chở người trước ngày 1/1/2002, các ô tô chở người đã trải qua quá trình chuyển đổi công năng, niên hạn sử dụng không được vượt quá 17 năm.

Mức xử phạt khi điều khiển xe ô tô quá niên hạn 

Khi niên hạn sử dụng xe ô tô kết thúc và không còn hiệu lực, cơ quan quản lý đăng ký xe sẽ thông báo cho chủ xe về tình trạng này. Trong khoảng thời gian 30 ngày, tính từ ngày nhận được thông báo, chủ xe phải thực hiện việc nộp lại đăng ký và biển số xe, sau đó gửi đến cơ quan có thẩm quyền quản lý đăng ký xe.

Trong tình huống mà chủ xe không tuân thủ quy trình thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số, vẫn tiếp tục sử dụng xe ô tô quá niên hạn, khi bị cảnh sát giao thông phát hiện sẽ bị xử phạt theo Điều 16 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

  • Việc điều khiển xe quá niên hạn sử dụng sẽ bị áp đặt mức phạt tài chính từ 4 đến 6 triệu đồng
  • Phương tiện sẽ bị tịch thu và quyền sử dụng giấy phép lái xe có thể bị tước từ 1 đến 3 tháng.
xu-phat-xe-het-nien-han
Mức xử phạt hết niên hạn sử dụng xe ô tô

Mức phạt cao nêu trên có thể gây ra nhiều phiền toái trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, bao gồm việc tước giấy phép lái xe và tịch thu phương tiện. Do đó, chủ sở hữu xe nên cẩn trọng, tìm hiểu kỹ về niên hạn sử dụng xe ô tô để giảm thiểu rủi ro không mong muốn.

Trên đây là những thông tin hữu ích liên quan đến niên hạn sử dụng xe ô tô. Việc tuân thủ niên hạn sử dụng xe là vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, vậy nên chủ xe hãy nghiêm túc thực hiện theo quy định. Theo dõi Zestech.vn để được cập nhật nhanh nhất các kiến thức mới xung quanh ô tô nhé. 

Đánh giá bài viết
]]>
https://zestech.vn/tin-tuc/nien-han-su-dung-xe-o-to.html/feed 0