Phân hạng các phân khúc xe ô tô tại Việt Nam năm 2024
Mục lục bài viết
Các phân khúc xe ô tô sẽ giúp các bạn dễ dàng lựa chọn cho mình một chiếc xe phù hợp hơn với mục đích sử dụng, tài chình của mình. Mỗi một phân khúc sẽ đánh vào từng đối tượng khách hàng cụ thể, có giá thành xấp xỉ nhau. Vậy tại Việt Nam có bao nhiêu phân khúc xe ô tô, hãy cùng tìm hiểu câu trả lời đó ngay sau đây nhé.
1. Phân khúc ô tô hạng A
Phân khúc xe hạng A
Phân khúc hạng A là dòng những dòng xe ô tô cỡ nhỏ, mini dành cho gia đình hoặc mục đích kinh doanh dịch vụ.
– Đặc điểm
Xe có động cơ dung tích nhỏ với chiều dài cơ sở khoảng 2.400mm.
Xe nhỏ gọn, thiết kế đơn giản, không quá cao cấp về nội thất.
Xe dễ dàng di chuyển trong thành phố, những con đường nhỏ hẹp
– Dòng xe
Đại diện phân khúc A: Kia Morning, Chevrolet Spark, Mitsubishi Mirage, Honda Brio, VinFast Fadil, Toyota Wigo, Hyundai Grand i10.
– Giá bán
Xe phân khúc A được bán với mức giá 300 – 500 triệu
2. Phân khúc hạng B
Xe thuộc phân khúc hạng B là những mẫu xe bình dân cỡ nhỏ, có 4 đến 5 chỗ. Xe dành cho những gia đình nhỏ hoặc các bạn trẻ muốn mua xe giá cả phải chăng để phục vụ nhu cầu đi lại.
– Đặc điểm
Xe có 4,5 cửa và số lượng tối đa người ngồi trên xe là 5 người
Chiều dài cơ sở dao động ở khoảng 2.500-2.600 mm.
Xe có động cơ hoạt động ổn định, khá bền với mức dung dịch là 1.4-1.6 lít
– Dòng xe
+ Sedan hạng B với những cái tên tiêu biểu: Toyota Vios, Honda City, Mazda 2 sedan, Ford Fiesta sedan, Hyundai Accent, Nissan Sunny, Mitsubishi Attrage.
+ Hatchback hạng B: Toyota Yaris, Suzuki Swift, Ford Fiesta hatchback, Mazda 2 hatchback, Mitsubishi Mirage.
– Giá bán
Xe phân khúc B được bán với mức giá 500 – 700triệu đồng
3. Phân khúc xe hạng C
Phân khúc xe hạng C
Phân khúc xe hạng C là những dòng xe bình dân cỡ vừa. Đây là phân khúc được ưa chuộng nhất hiện nay vì sự tiện dụng, chất lượng, thiết kế đẹp mà giá thành lại hợp lý. Có thể nói trong các phân khúc thì xe hạng C là hoạt động sôi động nhất.
– Đặc điểm
Xe được trang bị động cơ từ 1.4 đến 2.2 hoặc cao hơn là 2.5
chiều dài khoảng 4.250 mm dòng hatchback và 4.500 mm với dòng xe sedan, xe compac
– Dòng xe
+ Sedan hạng C với những cái tên tiêu biểu: Toyota Altis, Honda Civic, Hyundai Elantra, Chevrolet Cruze, Mazda 3 sedan, Kia Cerato, Ford Focus.
+ Hatchback hạng C: Kia Cerato hatchback (Kia Ceed), Mazda 3 hatchback.
+ SUV: Honda CR-V, Kia Sportage, Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Chevrolet Captiva, Mitsubishi Outlander Sport, Suzuki Grand Vitara.
– Giá bán
Giá thành của xe thuộc phân khúc hạng C khá đa dạng, có giá rẻ đến xe hạng sang. Các bạn nên tham khảo tại các đại lý uy tín để biết chính xác nhất. Xe sẽ có mức giá giao động là: Xe sedan từ 600 – 800 triệu đồng và xe Hatchback từ 700 – 850 triệu
4. Phân khúc hạng D
Xe thuộc phân khúc hạng D là những dòng xe bình dân cỡ lớn được mua để phục vụ nhu cầu đi lại của các gia đình có nhiều người một cách thoải mái nhất.
– Đặc điểm
Xe có 4,5 cửa và đủ chỗ cho 5 người lớn ngồi thoải mái
Xe có động cơ mạnh mẽ và bền bỉ, hoạt động tốt trên mọi cung đường, xe compact và và phiên cao cấp nhất thường là loại 6 xi-lanh
Xe có chiều dài là 4.800 mm, chiều dài cơ sở vào khoảng 2.800 mm.
– Dòng xe
+ Sedan: Toyota Camry, Honda Accord, Mazda 6, Kia Optima, Hyundai Sonata, Nissan Teana.
+ SUV: Toyota Fortuner, Mitsubishi Pajero Sport, Kia Sorento, Hyundai Santa Fe, Isuzu mu-X, Ford Everest, Nissan Terra, Chevrolet Trailblazer.
– Giá bán
Xe thuộc phân khúc hạng D sẽ có giá tầm 900 – 1,2 tỷ đồng
5. Phân khúc xe hạng E
Đây là phân khúc dành cho những chiếc xe hạng sang, được thiết kế bắt mắt cùng hệ thống nội thất, tiện nghi, giải trí vượt bậc. Xe có giá thành cao nên phù hợp với những người có tài chính ổn định.
– Đặc điểm
Xe sử dụng động cơ tăng áp dung tích 2.0
Hệ thống thiết bị, tiện nghi và giải trí cao cấp, hiện đại với những công nghệ mới nhất hiện nay
– Dòng xe
Đại diện phân khúc E: Audi A4, Mercedes C-class, BMW 3-Series.
– Giá bán
Xe thuộc phân khúc hạng E sẽ có giá khá đa dạng. Số tiền nhỏ nhất bạn phải bỏ ra nếu muốn mua dòng xe này là 1.5 tỷ
6. Phân khúc xe ô tô F
Phân khúc xe ô tô F
Đây là phân khúc dành cho những ông chủ lớn, người có kinh tế tài chính mạnh. Dòng xe thuộc phân khúc này là xe hạng sang cỡ lớn có diện tích rộng rãi, thoải mái cùng trang thiết bị hiện đại
– Đặc điểm
Dung tích động cơ trên 2.000 phân khối, động cơ với 6, 8 hoặc 12 xi-lanh
Trang thiết bị tốt hơn xe sang hạng trung
– Dòng xe
+ Hạng sang cỡ trung: Mercedes-Benz E-Class, BMW 5-Series, Audi A6.
+ Hạng sang cao cấp: Mercedes-Benz S-Class, Audi A8, BMW 7-Series, Lexus LS.
+ Xe siêu sang: Maybach, Rolls-Royce, Bentley.
7. Phân khúc SUV
Đây là phân khúc xe có kết cấu thân xe liền khối với thân và khung là một
– Đặc điểm
Xe có gầm cao, với thiết kế thân xe có thế đứng thẳng và kiểu hình hộp vuông vức.
– Dòng xe
+ SUV phổ thông: Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Hyundai Santa Fe, Nissan Terra, Isuzu mu-X, Chevrolet Trailblazer, Kia Sorento.
+ SUV hạng sang: Lexus LX 570, Infiniti QX80.
– Giá bán
Xe phân khúc SUV sẽ được bán với mức giá là khoảng 1,5 – 2,5 tỷ đồng
Trên đây là các phân khúc xe ô tô tại Việt Nam năm 2024 mà các bạn nên biết để lựa chọn cho mình một dòng xe phù hợp với nhu cầu và tài chính của mình. Mong rằng với các thông tin mà Zestech chia sẻ trên đã cung cấp cho các bạn nhiều kiến thức bổ ích.
Tôi là Cao Thanh Lâm – Chuyên Viên cao cấp trong lĩnh vực Ô tô tại thị trường Châu Á. Với kinh nghiệm 20 năm trong nghề, tôi thấu hiểu mong muốn cũng như nhu cầu của khách hàng.
Trong lĩnh vực màn hình ô tô android và android box – Zestech là đơn vị số 1 tại thị trường Việt Nam. Chiếm 70% thị phần trong nước và chuẩn bị phát triển ra Đông Nam Á.