Kinh nghiệm lái xe

Chiều dài cơ sở của xe ô tô là gì? Có ảnh hưởng gì đến xe

Chiều dài cơ sở là thông số kỹ thuật quan trọng, được khách hàng đặc biệt quan tâm khi mua xe. Chiều dài cơ sở là yếu tố quyết định đến nhiều khả năng vận hành, độ rộng và phân hạng của xe. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn về thông số này thông qua bài viết dưới đây nhé.

1. Khái niệm chiều dài cơ sở là gì?

CHIEU DAI CO SO CUA XE O TO

Khái niệm chiều dài cơ sở là gì?

Chiều dài cơ sở ô tô là khoảng cách tính từ tâm bánh xe trục trước tới tâm bánh xe trục sau của ô tô. Còn đối với những chiếc xe tải, xe phân khối lớn có nhiều bánh xe thì chiều dài cơ sở là khoảng cách giữa trục lái (phía trước) và tâm của nhóm trục lái.

2. Ý nghĩa của thông số chiều dài cơ sở

Mỗi một chiếc xe ô tô khác nhau sẽ được nhà sản xuất sử dụng chiều dài cơ sở khác nhau. Dựa vào dòng xe, mục đích cũng như đối tượng khách hàng mà tính toán khoảng cách phù hợp là bao nhiêu. Thông số chiều dài cơ sở có ý nghĩa như sau:

– Không gian nội thất

Chiều dài cơ sở của một chiếc xe càng lớn thì điều đó chứng tỏ khung gầm và khoang hành khách của xe càng rộng rãi. Do đó, khi chọn mu axe các bạn nên chú ý đến thông số này. Nếu bạn muốn có một chiếc xe có không gian nội thất thoải mái thì nên chọn những chiếc xe có chiều dài cơ sở lớn hơn trong cùng một phân khúc giá. Ví dụ nếu trong phân khúc xe hạng B nếu các bạn muốn mua 1 chiếc xe để phục vụ nhu cầu di chuyển nhiều, gia đình đông thành viên thì có thể chọn xe Honda City với chiều dài cơ sở là 2.600mm. Trong khi đó Toyota Vios 2.550 mm, Mazda 2.570mm và Hyundai Accent 2.570 mm.
Xem thêm: 
giá màn hình android cho ô tô
box android cho oto

– Khả năng vận hành

CHIEU DAI CO SO ANH HUONG KHA NANG VAN HANH

Chiều dài cơ sở ảnh hưởng đến khả năng vận hành

Không chỉ phản ánh về không gian nội thất, chiều dài cơ sở của xe còn đảm bảo lái xe ổn định, thoải mái hơn cho các tài xế nhờ vào trọng tâm của xe thấp. Mỗi một dòng xe, phân khúc và điều kiện đại hình thì các hãng sẽ quyết định nên lựa chọn thông số chiều dài cơ sở như thế nào cho phù hợp với khả năng vận hành của xe.

+ Điều kiện địa hình

Nếu như những dòng xe thường xuyên phải di chuyển tại những vùng địa hình phức tạp, gồ ghề, khó đi thì đòi hỏi động cơ phải mạnh mẽ, khả năng off-road tốt. Khi đó hãng sản xuất sẽ quyết định giảm kích thước chiều dài cơ sở để giúp chiếc xe lái ổn định, linh hoạt hơn. Đặc biệt điều này còn giúp cho xe giữ thăng bằng, không bị lật ngửa. Chiều dài cơ sở ngắn sẽ kết hợp với khoảng sáng gầm cao sẽ cho khả năng vượt địa hình tốt. Dòng xe thường thấy nhất đó là các mẫu xe SUV/CUV.

+ Tốc độ

Nếu một chiếc xe thường được sử dụng với mục đích vận hành tốc độ cao, thường là mẫu xe thể thao thì các hãng sản xuất sẽ quyết định tăng chiều dài cơ sở của xe. Những mẫu xe này có chiều dài cơ sở ngắn kết hợp cùng khoảng gầm ngắn sẽ giúp động cơ khi tăng hoặc giảm mô-men xoắn sẽ chống hiện tượng, góp phần giúp xe tăng tốc, hoặc hãm tốc dễ dàng. Ngoài ra, với đặc điểm này sẽ giúp giữ phần thân xe ổn định và không bị lật.

Đó là lý do vì sao những dòng xe tham gia các cuộc đua  xe F1 đều khá ngắn, nhỉ và có gầm xe, trọng tâm thấp.

+ Dáng xe

 Ngoài ra, các mẫu xe có tỷ lệ chiều dài cơ sở so với kích thước tổng thể càng lớn thì sẽ có không gian hành khách lớn. Do vậy, các nhà sản xuất phải điều chỉnh chiều dài cơ sở và kích thước tổng thể để xe có thể vận hành êm ái.

Điều này có thể dễ dàng nhận thấy ở các dòng xe. Nếu với những chiếc xe cơ nhỏ sẽ có 2 trục kéo dài còn mẫu xe sedan sẽ có kích thước tổng thể thoải mái hơn.

3. Cách tính chiều dài cơ sở của xe ô tô

CACH TINH CHIEU DAI CO SO

Cách tính chiều dài cơ sở của xe ô tô

Chiều dài cơ sở của một chiếc xe ô tô được tính theo công thức:

D = A + B + C.

Trong đó:

+ D: là chiều dài tổng thể

+ A: Chiều dài cơ sở

+ B: Là khoảng cách từ tâm bánh trước đến đầu xe

+ C: Là khoảng cách từ tâm bánh sau đến hết đuôi xe

4. Kích thước chiều dài cơ sở cơ bản của một số dòng xe phổ biến hiện nay

Tên xe

Dòng xe

Số chỗ

Kích thước

Toyota Innova

MPV

7

Chiều dài cơ sở là 2.750 (mm)

Toyota Fortuner

SUV

7

Chiều dài cơ sở 2.745 (mm)

Honda CRV

CUV

7

Chiều dài cơ sở là 2.660 (mm)

Hyundai Santafe

Crossover

7

Chiều dài cơ sở là 2.770 (mm)

Kia Sorento

Crossover

7

Chiều dài cơ sở là 2.700 (mm)

Kia Morning

Sedan, Hatchback

4 – 5 

Chiều dài cơ sở 2385 (mm)

Hyundai Grand i10

Sedan, Hatchback

4 – 5 

Chiều dài cơ sở: 2425 (mm)

Chevrolet Spark

Sedan, Hatchback

4 – 5 

Chiều dài cơ sở đạt 2375 (mm)

Vinfast Fadil

Hatchback

5

Chiều dài cơ sở: 2385 (mm)

Toyota Camry

Sedan

4 – 5

Chiều dài cơ sở (mm) là 2825

Bảng thông số chiều dài cơ sở của một số dòng xe phổ biến

Trên đây là bài viết chia sẻ những thông tin cơ bản về chiều dài cơ sở của xe ô tô. Mong rằng với ít phút lưu lại trên bài viết đã mang đến cho các bạn đọc giả thêm nhiều kiến thức bổ ích.

5/5 - (1 bình chọn)
Tác giả: Cao Thanh Lâm
Tags:
Cao Thanh Lâm
Tác giả
Cao Thanh Lâm
Mạng xã hội

Gọi lại ngay cho tôi





    Ký hiệu sấy gương chiếu hậu và cách sử dụng cho người mới
    1900 988 910
    Tư vấn miễn phí