Tư vấn luật giao thông

Mức xử phạt vi phạm lỗi quá tốc độ theo quy định mới nhất 2022

Theo quy định của luật giao thông đường bộ ban hành năm 2008 nghiêm cấm các phương tiện cơ giới lưu thông quá tốc độ cho phép. Người điều khiển phải đảm bảo xe đi với tốc độ cho phép, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu mức xử phạt vi phạm lỗi quá tốc độ theo quy định mới nhất 2022 ngay sau đây nhé.

1. Quy định về tốc độ cho phép của các phương tiện xe cơ giới

Đi quá tốc độ là nguyên nhân của rất nhiều vụ va chạm, tai nạn đáng tiếc. Do đó, việc tuân thủ đúng quy định về tốc độ cho phép là điều rất quan trọng mà bất kỳ chủ phương tiện nào cũng nên thực hiện nghiêm túc. Cụ thể, theo thông tư điều Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định về tốc độ của phương tiện giao thông:

Khoản 11, Điều 8 quy định nghiêm cấm các hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định; khoản 1 Điều 12 quy định người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường

Ngoài ra, Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/8/2019 có quy định về tốc độ tối đa của các loại phương tiện như sau:

1.1 Tốc độ tối đa cho phép của khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

+ Khi lưu thông trên đường đôi, đường một chiều có 2 làn xe trở lên thì các phương tiện xe cơ giới sẽ được phép lưu thông với tốc độ tối đa là 60km/h.

+ Khi lưu thông trên đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới thì tốc độ tối đa của các phương tiện đó là 50km/h

1.2 Tốc độ tối đa cho phép của ngoài khu vực đông dân cư

 Tùy thuộc vào từng phương tiện sẽ có tốc độ tối đa cho phép lưu thông khác nhau. Cụ thể như sau:

Phương tiện xe cơ giới

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi, đường 1 chiều có 2 làn xe trở lên

Đường 2 chiều; đường 1 chiều có một làn xe

Xe ô tô con, xe ô tô < 30 chỗ, ô tô tải < 3,5 tấn

90

80

Xe ô tô > 30 chỗ; ô tô > 3,5 tấn

80

70

Xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe máy

70

60

Xe ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác

60

50

Bảng tốc độ tối đa cho phép của xe cơ giới ngoài khu vực đông dân cư

2. Mức xử phạt vi phạm lỗi quá tốc độ đối với ô tô, xe máy theo quy định mới nhất 2022

muc-xu-phat-vi-pham-loi-qua-toc-do

Mức xử phạt vi phạm lỗi quá tốc độ

Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP được ban hành thì nếu các phương tiện xe cơ giới chạy quá tốc độ cho phép nêu trên thì sẽ bị xử phạt theo đúng quy định của pháp luật. Cụ thể, mức phạt quá tốc độ đó là:

2.1 Mức xử phạt vi phạm lỗi quá tốc độ đối với xe ô tô

Với phương tiện xe cơ giới là ô tô thì khi vi phạm lỗi vượt quá tốc độ sẽ bị xử phạt như sau:

Lỗi quá tốc độ xe ô tô

Mức xử phạt

Xử phạt hành chính

Xử phạt tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe

05 km/h – dưới 10 km/h

800.000VNĐ – 1.000.000VNĐ

01 – 03 tháng

10 km/h – 20 km/h

4.000.000VNĐ – 6.000.000VNĐ

01 – 03 tháng

20 km/h – 35 km/h

6.000.000VNĐ – 8.000.000VNĐ

02 – 04 tháng

> 35 km/h

10.000.000VNĐ – 12.000.000VNĐ

02 – 04 tháng

Bảng mức xử phạt vi phạm lỗi quá tốc độ đối với xe ô tô

2.2 Mức xử phạt vi phạm lỗi quá tốc độ đối với xe máy, xe máy điện

Còn đối với phương tiện xe cơ giới là xe máy, xe máy điện và các loại xe tương tự thì sẽ có mức xử phạt lỗi vi phạm tốc độ như sau:

Lỗi quá tốc độ xe máy, xe máy điện

Mức xử phạt

Xử phạt hành chính

Xử phạt tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe

05 km/h – dưới 10 km/h

200.000VNĐ – 300.000VNĐ

 

10 km/h – 20 km/h

600.000VNĐ – 1.000.000VNĐ

 

> 20 km/h

4.000.000VNĐ – 5.000.000VNĐ

02 – 04 tháng

Bảng mức xử phạt vi phạm lỗi quá tốc độ đối với xe máy, xe máy điện

2. 3. Mức xử phạt vi phạm lỗi quá tốc độ đối với xe máy kéo, xe máy chuyên dùng

Đối với phương tiện xe cơ giới là xe máy kéo, xe máy chuyên dùng thì khi vi phạm lỗi quá tốc độ cũng sẽ bị xử phạt nghiêm chỉnh. Cụ thể mức phạt như sau:

Lỗi quá tốc độ máy kéo, xe máy chuyên dùng

Mức xử phạt

Xử phạt hành chính

Xử phạt tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe

05 km/h – dưới 10 km/h

400.000VNĐ – 600.000VNĐ

 

10 km/h – 20 km/h

800.000VNĐ – 1.000.000VNĐ

01 – 03 tháng

> 20 km/h

3.000.000VNĐ – 5.000.000VNĐ

02 – 04 tháng

Bảng mức xử phạt vi phạm lỗi quá tốc độ đối với xe máy kéo

3. Những điều cần chú ý để tránh bị xử phạt lỗi đi quá tốc độ

xu-phat-loi-di-qua-toc-do

Xử phạt lỗi đi quá tốc độ

Khi lái xe do quá tập trung nên có không ít tài xế lơ là và vô tình vượt quá tốc độ cho phép khi lưu thông. Để tránh mất tiền oan cũng như bị tước giấy phép lái xe các bạn cần chú ý những điều sau:

+ Chú ý và quan sát kỹ các biển báo hiệu đường bộ về tốc độ cho phép. Ở một số đoạn đường đông dân cư, để hạn chế tình trạng tắc đường sẽ có các biển báo hiệu. Các bạn cần nắm rõ một số loại biển báo liên quan đến tốc độ lái như:

  • Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép. Biển này có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
  • Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm.
  • Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường.
  • Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường
  • Biển số R.306: Tốc độ tối thiểu cho phép. Các loại xe có tốc độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất không đạt tốc độ tối thiểu đã ghi trên biển không được phép đi vào đường này.
  • Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho phép.
  • Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm. 
  • Biển số R.307: Biển báo hết hạn chế tốc độ tối thiểu. 
  • Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép.
cac-loai-bien-canh-bao-toc-do
Các loại biển cảnh báo tốc độ

+ Nắm rõ quy định về tốc độ cho phép của các phương tiện xe cơ giới để tuân hành đúng.

Xem thêm:

Để lái xe an toàn cũng như tuân thủ đúng quy định của pháp luật thì không nên bỏ qua bài viết này. Với những chia sẻ hữu ích về mức xử phạt vi phạm lỗi quá tốc độ theo quy định mới nhất 2022 sẽ giúp các bạn yên tâm lái xe khi tham gia giao thông hơn. Để biết thêm nhiều thông tin hơn nữa liên hệ ngay với Zestech theo Hotline: 1900 988 910 nhé.

Đánh giá bài viết
Tác giả: Cao Thanh Lâm
Tags:
Cao Thanh Lâm
Tác giả
Cao Thanh Lâm
Mạng xã hội

Gọi lại ngay cho tôi




    Hướng dẫn đổi bằng lái xe ô tô hết hạn năm 2024
    1900 988 910
    Tư vấn miễn phí