Tin tức

So sánh VinFast Lux A2.0 và Mazda6 trong phân khúc hạng D

VinFast Lux A2.0Mazda6 là 2 dòng xe hot nhất trong phân khúc xe sedan hạng D. Đây là phân khúc sôi động và được quan tâm nhất hiện nay với nhiều mẫu xe chất lượng. Khi mua khách hàng sẽ có sự so sánh và băn khoăn không biết nên lựa chọn dòng xe nào phù hợp. Hiểu được điều đó bài viết sau đây chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn đọc giả một số so sánh về những chi tiết cơ bản của 3 dòng xe VinFast Lux A2.0 và Mazda6 .

1. So sánh về giá

VinFast Lux A2.0 và Mazda6

So sánh VinFast Lux A2.0 và Mazda6 về giá

Đầu tiên chúng ta đi so sánh về giá bán của cả 3 dòng xe. Năm 2021 VinFast Lux A2.0 và Mazda6 có giá bán lần lượt là:

– VinFast LUX A2.0

Mẫu xe Giá xe chưa tính VAT (triệu đồng) Giá xe đã cộng thêm VAT 10% (triệu đồng)
VinFast LUX A2.0 (giá niêm yết) 1.300 1.430
VinFast LUX A2.0 (giá ưu đãi trong giai đoạn đầu) 800 880

– Mazda 6

Năm 2021 Mazda 6 cung cấp ra thị trường Việt Nam 3 phiên bản với mức giá lần lượt như sau:

STT

Dòng xe

Giá bán

Giá Đàm phán

1

Mazda 6 2.0 Deluxe

819,000,000

819,000,000

2

Mazda 6 2.0L Premium

899,000,000

899,000,000

3

Mazda 6 2.5L Premium

1,019,000,000

1,019,000,000

Với bảng giá chi tiết nêu trên có thể thấy trong 2 mẫu xe thì VinFast LUX A2.0 có giá cao hơn phiên bản cao cấp nhất của Mazda 6 2018 lên đến 400 triệu đồng và cao hơn phiên bản thấp nhất lên tới hơn 600 triệu đồng. 

>> Màn hình android ô tô

2. So sánh về ngoại thất

Ấn tượng ngoại thất đầu tiên của 2 mẫu xe VinFast Lux A2.0 và Mazda6 là vẻ đẹp sang trọng và hiện đại với những ngôn ngữ thiết kế riêng. Nếu như Mazda 6 mang thiết kế Kodo trẻ trung và thể thao thì VinFast LUX A2.0 lại mang trên mình những nét lịch lãm, tinh tế. 

– Đầu xe

+ Về xe VinFast LUX A2.0 có thiết kế đầu xe với phần nắp capo dài, bề mặt là các đường gân dập nổi cùng với hệ thống đèn sáng bóng. Xe có đèn định vị ban ngày hai bên tạo thành cặp “mí mắt” và “lông mày” dài sắc sảo kết hợp cùng logo hình chữ “V” lớn gắn giữa trung tâm.

+ Còn xe Mazda 6 thì phần đầu đơn giản hơn, lưới tản nhiệt được thiết kế dạng nan nganh cùng với hệ thống đèn pha sắc nhọn mang đến cảm giác mạnh mẽ và thể thao hơn.

– Thân xe

Khi nhìn ngang phần thân xe của VinFast LUX A2.0 khá bầu bĩnh, mềm mại mang đến vẻ đẹp thanh lịch và trang nhã. Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.973 x 1.900 x 1.464 mm, chiều dài cơ sở là 2.968 mm và bộ vành hợp kim có kích thước lớn lên đến 18 inch

Còn xe Mazda 6  được thiết kế có phần “hiền lành” hơn với kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.865 x 1.840 x 1.450mm, chiều dài cơ sở là 2.830 mm. Xe được trang bị bộ vành đa chấu có kích thước 17 inch

– Đuôi xe

Đuôi xe của VinFast LUX A2.0 khá đơn giản và mang phong cách thiết kế thể thao. Giữa trung tâm là hình logo chữ V của hãng với dải đèn Led chạy dài ấn tượng. Cụm đèn hậu kém nổi bật hơn so với của Mazda 6. Ống xả của xe hình chữ nhật được thiết kế đối xứng hai bên.

Còn dòng xe Mazda 6 có cụm đèn hậu sắc sảo với phần đuôi xe ấn tượng. Ống xả hình tròn nổi bật

Sau đây là bảng thông số kỹ thuật để so sánh giữa 2 dòng xe VinFast LUX A2.0 và Mazda 6

Thông số VinFast LUX A2.0 (bản tiêu chuẩn) Mazda 6 FL Premium 2.5 2018 (tiêu chuẩn)
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) 4.973 x 1.900 x 1.464 4.865 x 1.840 x 1.450
Chiều dài cơ sở (mm) 2.968 2.830
Kích thước Lazăng (inch) 18 17
Hệ thống đèn pha Full LED
Đèn pha tự động
Đèn LED chạy ban ngày

3. So sánh về nội thất

VinFast Lux A2.0 và Mazda6

So sánh về nội thất

Khi đi sâu vào bên trong cả 2 dòng xe đều gây thiện cảm với khách hàng bởi thiết kế nội thất hiện đại, chỉnh chủ và đầy đủ trang thiết bị. Cụ thể:

– Khoang nội thất

Khoang nội thất của VinFast LUX A2.0 được ốp da và gỗ cùng với các đường viền sáng bóng. Sang trọng và hiện đại là tất cả những gì chúng ta nói về dòng xe này.

Còn với Mazda 6 thì mang nét đẹp trẻ trung và được thiết kế theo ngôn ngữ riêng của Mazda. Tuy không sang trọng như VinFast nhưng cũng đủ để dấu ấn với khách hàng.

– Vô lăng

Nếu như thiết kế Vô lăng của VinFast LUX A2.0 đậm chất Đức thì Mazda 6 lại đơn giản hơn. Cả 2 dòng xe đều được bọc da và tích hợp nhiều nút bấm điều khiển rảnh tay khi lái cùng với các thao tác điều chỉnh đơn giản từ hệ thống.

4. So sánh về tính năng an toàn

Mẫu xe VinFast LUX A2.0 được trang bị hàng loạt tính năng an toàn cao cấp và đạt chuẩn, ngược lại xe Mazda 6 cũng được xem là một trong những mẫu xe được trang bị về các hệ thống an toàn đầy đủ bậc nhất trong phân khúc. Cụ thể như sau:

Trang bị an toàn VinFast LUX A2.0 (bản tiêu chuẩn) Mazda 6 FL Premium 2.5 2018 (bản tiêu chuẩn)
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân bổ lực phanh (EBD)
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC)
Hệ thống kiểm soát độ bám đường (TSC)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Số lượng túi khí 6 6
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo chệch làn đường Không

5. So sánh về động cơ

VinFast Lux A2.0 và Mazda6

So sánh về động cơ

Về hệ thống động cơ thì xe VinFast LUX A2.0 và Mazda 6 đều được đánh giá cao. Động cơ xe mạnh mẽ với hệ thống dẫn động hiện đại. Cụ thể:

+ Xe VinFast LUX A2.0 sử dụng khối động cơ 2.0L, DOHC, I-4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp cho công suất tối đa 228 @ 5.000 – 6.000 và mô men cực xoắn là 350 @ 1.750 – 4.000.

+ Xe Mazda 6 được trang bị khối động cơ 2.0L cho công suất 153 mã lực và mô-men xoắn cực đại 200 Nm.

Về mức tiêu hao nhiên liệu thì cả 2 xe đều được đánh giá khá cao. Nếu như xe VinFast LUX A2.0 có mức tiêu hao là 7,47 l/100km thì xe Mazda 6 2020 sẽ tiêu tốn hết khoảng 8.4L xăng cho 100km đường nội thành hoặc 5.8L xăng cho 100km đường ngoại thành.

Trên đây là bài viết so sánh giữa 2 dòng xe nổi bật nhất phân khúc VinFast LUX A2.0 và Mazda 6. Nếu như Mazda được biết đến nhiều trên thế giới thì VinFast LUX A2.0 dù là tân binh nhưng cũng đang nhanh chóng phát triển mạnh mẽ, trở thành 1 đối thủ đáng gờm tại thị trường Việt.

5/5 - (1 bình chọn)
Tác giả: Cao Thanh Lâm
Tags:
Cao Thanh Lâm
Tác giả
Cao Thanh Lâm
Mạng xã hội

Gọi lại ngay cho tôi





    Thi bằng C bao nhiêu tiền? Tổng hợp tất cả các loại chi phí
    1900 988 910
    Tư vấn miễn phí