Tư vấn luật giao thông

Mức phạt nồng độ cồn năm 2022

Theo nghị định 100/2019/NĐ-CP được nhà nước ban hành có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 có quy định là bất kỳ phương tiện xe cơ giới nào nếu lưu hành vượt quá mức nồng độ cồn cho phép cũng đều sẽ bị xử phạt. Vậy mức phạt nồng độ cồn như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết ngay sau bài viết dưới đây nhé.

1. Cách tính nồng độ cồn

1.1 Nồng độ cồn trong máu

Công thức đo nồng độ cồn trong máu được áp dụng như sau:

C = 1,056*A (10W*R)

Trong đó:

  • A là số đơn vị cồn nạp vào (1 đơn vị cồn tương đương với 220ml bia có nồng độ cồn 5%, 100ml rượu vang có nồng độ 13,5% và 30ml rượu loại mạnh có nồng độ cồn 40%).
  • W là số cân nặng.
  • R là hằng số hấp thụ bia rượu theo giới tính (được quy định R = 0,7 đối với nam và R = 0,6 đối với nữ giới).

1.2 Nồng độ cồn trong khí thở

Công thức tính nồng độ cồn trong khí thở được áp dụng như sau:

B = C : 210

Trong đó:

  • B là nồng độ cồn trong khí thở.
  • C là nồng độ cồn trong máu [C được tính theo công thức: C = 1,056*A:(10W*R)].

2. Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy

muc-phat-nong-do-con-doi-voi-xe-may

Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy

Đối với phương tiện xe cơ giới là xe máy thì khi vi phạm nồng độ cồn xe máy cho phép sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

2.1 Vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc hơi thở chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Nếu người điều khiển xe máy khi lưu hành có mức nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc hơi thở chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở sẽ bị xử phạt

  • Phạt hành chính số tiền từ 2 – 3 triệu đồng
  • Tước Giấy phép lái xe từ 10 – 12 tháng

2.2 Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc hơi thở vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Nếu trong trường hợp vượt quá mức 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc hơi thở vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở thì mức phạt nồng độ cồn sẽ là:

  • Phạt hành chính số tiền từ 4 – 5 triệu đồng
  • Tước Giấy phép lái xe từ 16 – 18 tháng.

2.3 Vượt quá 80 miligam//100 mililit máu hoặc hơi thở vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Với trường hợp này các bạn sẽ bị xử lý như sau:

  • Phạt hành chính số tiền từ 6 – 8 triệu đồng
  • Tước Giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng

3. Mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô

muc-phat-nong-do-con-doi-voi-o-to

Mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô

Đối với phương tiện xe cơ giới là ô tô thì mức phạt nồng độ cồn vượt quá mức quy định được xử lý như sau:

3.1 Vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc hơi thở chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Nếu ô tô vượt quá mức cho phép từ 50 miligam/100 mililit máu hoặc hơi thở chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở sẽ bị xử phạt:

  • Phạt hành chính số tiền từ 6 – 8 triệu đồng
  • Tước Giấy phép lái xe từ 10 – 12 tháng

3.2 Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc hơi thở vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Còn với trường hợp chủ xe ô tô vượt di chuyển quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc hơi thở vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở thì mức phạt nồng độ cồn sẽ là:

  • Phạt hành chính số tiền từ 16 – 18 triệu đồng
  • Tước Giấy phép lái xe từ 16 – 18 tháng.

3.3 Vượt quá 80 miligam//100 mililit máu hoặc hơi thở vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Cuối cùng nếu như vượt quá mức 80 miligam//100 mililit máu hoặc hơi thở vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở thì mức xử phạt khá cao. Cụ thể:

  • Phạt hành chính số tiền từ 30 – 40 triệu đồng
  • Tước Giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng

4. Mức phạt nồng độ cồn đối với xe đạp, xe đạp điện

Nếu như trước kia xe đạp và xe đạp điện sẽ không bị xử phạt khi uống rượu bia thì với quy định mới nhất được ban hành các chủ phương tiện này phải chịu mức xử phạt nồng độ cồn như sau:

Người điều khiển xe đạp, xe đạp điện khi nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc hơi thở vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở thì mức phạt nồng độ cồn hành chính số tiền từ 80.000 – 100.000 VNĐ.

Người điều khiển xe đạp, xe đạp điện khi nồng độ cồn từ mức 50 miligam – 80 miligam/100 mililit máu hoặc hơi thở vượt quá 0,25 miligam – 0,4 miligam/1 lít khí thở thì sẽ bị xử phạt hành chính số tiền từ 200.000 – 300.000 VNĐ.

Còn đối với trường hợp xe đạp, xe đạp điện khi tham gia giao thông có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam//100 mililit máu hoặc hơi thở vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở thì số tiền phạt sẽ là 400.000 – 600.000 VNĐ.

5. Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy kéo, xe máy chuyên dụng

Với phương tiện xe cơ giới là xe máy kéo, xe máy chuyên dụng thì khi tham gia giao thông chủ phương tiện sẽ nếu vượt mức nồng độ cồn cho phép thì sẽ bị xử phạt như sau:

  • Nếu mức nồng độ cồn trong máu vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc hơi thở chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở thì số tiền hành chính phải đóng đó là 3.000.000 – 5.000.000VNĐ
  • Nếu mức nồng độ cồn trong máu từ 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc hơi thở vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở thì sẽ bị xử phạt hành chính số tiền từ 6.000.000 – 8.000.000VNĐ
  • Nếu mức nồng độ cồn trong máu vượt quá 80 miligam//100 mililit máu hoặc hơi thở vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở thì sẽ bị xử phạt hành chính số tiền từ 16.000.000 – 18.000.000VNĐ.

6. Vi phạm nồng độ cồn có bị giam xe không?

Căn cứ khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, để ngăn chặn hành vi vi phạm, Cảnh sát giao thông được phép tạm giữ xe đối với tất cả các hành vi vi phạm về lỗi nồng độ cồn. Thời hạn tạm giữ tối đa sẽ là 7 ngày.

Việc tạm giữ phương tiện sẽ được Cảnh sát giao thông lập biên bản, lấy chữ ký của các bên rồi giao 01 bản cho người vi phạm giữ.

Mức phạt nồng độ cồn năm 2021 được nhà nước quy định và xử lý nghiêm ngặt. Lái xe sau khi uống rượu bia là bạn đang làm hại chính bản thân mình cũng như những người xung quanh. Do đó, để bảo vệ an toàn sức khỏe và chung tay cùng cộng đồng hãy tuân thủ đúng quy định của Chính phủ ban hành nhé. Mong rằng với ít phút lưu lại trên bài viết này đã mang đến cho các bạn đọc giả thêm nhiều kiến thức bổ ích. Để được tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ với Zestech theo Hotline: 1900 988 910 nhé.

Có thể bạn quan tâm:

Đánh giá bài viết
Tác giả: Cao Thanh Lâm
Tags:
Cao Thanh Lâm
Tác giả
Cao Thanh Lâm
Mạng xã hội

Gọi lại ngay cho tôi





    Bằng A3 lái xe gì? Thông tin cần biết về giấy phép lái xe A3
    1900 988 910
    Tư vấn miễn phí